Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Tôi có thể kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình. Cảm ơn đề nghị của bạn.
Ta có thể sử dụng câu điều kiện hỗ hợp 3,2. Hành động “offer the job” xảy ra trước làm điều kiện cho kết quả “earn enough money”
A. Nếu bạn không đề nghị cho tôi công việc, việc kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình sẽ khó khăn. => Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp 3,2 => đúng
B. Nếu bạn không đề nghị cho tôi công việc, việc kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình sẽ khó khăn. => Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 => sai
C. Nếu bạn không đề nghị cho tôi công việc, việc kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình sẽ khó khăn. => Đảo ngữ câu điều kiện loại 1=> sai
D. Nếu bạn không đề nghị cho tôi công việc, việc kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình sẽ khó khăn. => Đảo ngữ câu điều kiện loại 3=> sai
Đáp án B.
Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.
Dùng in order to V để chỉ mục đích
Đáp án B.
Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.
Dùng in order to V để chỉ mục đích.
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Cấu trúc với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3.
A. …wishes that she applied… => sai vì nếu sử dụng “wish” phải lùi 1 thì
B. … feels regret… => sai (feel regretful)
C. If only Susan didn’t apply…. => sai vì phải lùi về thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó.
= D. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê.
Chọn D
Đáp án D
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “Italia”.
Các đáp án còn lại:
A. that- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.
C. when- ĐTQH chỉ thời điểm.
Đáp án C
(to) tell O smt: nói với ai về điều gì.
Các đáp án còn lại:
A. speak to sbd/smt: nói với ai (về điều gì)
B. say to O: nói với ai.
D. talk to O: nói với ai
Chọn đáp án A
“Cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài. Cô ấy muốn phát triển bản thân và kiếm nhiều tiền hơn.”
A. Cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài để phát triển bản thân và kiếm nhiều tiền hơn.
B. Để kiếm nhiều tiền hơn cho sự phát triển, cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài.
C. Cô ấy nộp đơn xin việc ở nước ngoài nên cô ấy đã phát triển bản thân minh và kiếm nhiều tiền hơn.
D. Kiếm nhiều tiền hơn là lý do cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài.
Cấu trúc: - so as to/ in order to + V: để làm gì (diễn tả mục đích)