Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
A. a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn
B. an open-and-shut case: vấn đề để giải quyết
C. a shot in the dark: một câu đố
D. a nail in somebody’s/something's coffin = the last straw: giọt nước làm tràn ly
Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm tràn ly đối với Tom.
Chọn C Câu đề bài: Mãi cho đến khi chúng tôi đên thăm trường dành cho trẻ khiêm khuyết chúng tôi mới hay về cách chúng đã vượt qua được khó khăn của chính mình.
Đáp án C. visited/ did we know
Not until sb did sth + đảo ngữ: mãi cho đến khi ai làm gì rồi mới...
Chọn đáp án A
Ta có:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
FOR REVIEW It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”. |
Chọn đáp án A
Ta có:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
FOR REVIEW It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”. |
Chọn D
The + Tính từ = Danh từ số nhiều
Có một số tính từ miêu tả tính cách và điều kiện của con người khi đi với mạo từ The sẽ được dùng để chỉ một nhóm người nào đó trong xã hội.
Tạm dịch: Những người khuyết tật cần được chăm sóc bởi những người giàu có.
=> Đáp án D
Đáp án A
- Take into account: cân nhắc, xem xét
- Take actions: hành động
- Put pressure + on: đặt áp lực lên
- Put up with: chịu đựng
ð Đáp án A (Khi tìm nhà mới, các bậc phụ huynh nên cân nhắc tất cả những điều kiện
cho giáo dục và giải trí của con họ.)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D.
Tạm dịch: Bạn nên ________ ít nhất ba ngày cho cuộc hành trình
Phân tích đáp án:
A. expect (v): trông đợi
B. permit (v): cho phép
C. accept (v): chấp nhận
D. allow (v): cho phép
“permit” và “allow” đều có nghĩa giống nhau nhưng “permit” mang sắc thái trang trọng hơn “allow”, vậy trong trường hợp này ta chọn D. allow là phù hợp.
Đáp án D.
Tạm dịch: Bạn nên ________ ít nhất ba ngày cho cuộc hành trình.
Phân tích đáp án:
A. expect (v): trông đợi
B. permit (v): cho phép
C. accept (v): chấp nhận
D. allow (v): cho phép
"permit" và "allow" đều có nghĩa giống nhau nhưng “permit" mang sắc thái trang trọng hơn "allow", vậy trong trường hợp này ta chọn D. allow là phù hợp.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
agreeable (to something): đồng ý với cái gì
Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể thao.
Chọn A