Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Take action against sb = hành động chống lại ai
Dịch nghĩa: Vì Roger đã từ chức, công ty đã quyết định không hành động thêm để chống lại ông nữa.
A. demand (n) = nhu cầu
B. activity (n) = hoạt động
C. conduct (n) = hành vi / cách vận hành, tổ chức một tổ chức
Đáp án : C
Mệnh đề phụ “when it went bankrupt” ở thì quá khứ nên mệnh đề chính cũng phải ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành tiếp diễn thể hiện hành động đã đang xảy ra tại thời điểm đó)
He had been working for that company for five months when it went bankrupt = Anh ấy đã đang làm cho công ty đó được năm tháng khi nó phá sản.
When + QKĐG, QKHT/QKHTTD: diễn tả một hành động đã xảy ra ( có thể đã hoàn thành hoặc đang tiếp diễn ) trước một hành động trong quá khứ. Ta thấy vế sau when chia thì quá khứ đơn giản => Đáp án là C. had been working - thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Chọn A
policy (n): chính sách
way (n): đường lối
export (v): xuất khẩu
guideline (n): hướng dẫn
Dịch câu: Trong vòng hơn 20 năm, Chính phủ Việt Nam đã theo đuổi chính sách mở cửa và tiếp tục thúc đẩy đầu tư nước ngoài.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Cụm từ:
achieve goal [ đạt được mục tiêu] succeed: thành công
establish: thành lập increase: tăng
Tạm dịch: Với sự học tập và làm việc chăm chỉ, bạn có thể đạt được mục tiêu đã đề ra.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
- remember + to-V : nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
- remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì
=> Câu mang ý nhớ đã làm gì và ở dạng bị động.
Dịch: Tôi không nhớ đã được nói về quyết định thay đổi chính sách trong kì nghỉ. Nó được quyết định khi nào thế?
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. pursued: theo đuổi
B. resigned: từ chức
C. abandoned: từ bỏ
D. retained: giữ lại
Dịch nghĩa: Shelly không đồng ý với quyết định của hội đồng quản trị. Cô đã từ chức và đi làm việc cho một công ty khác.