Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
Ta thấy đầu câu xuất hiện By the time (tại thời điểm) -> động từ sau đó cần dung ở dạng will + V
Chọn C
It’s time + S + were/Ved = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “of” cần một danh từ.
afford (v): có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì)
affordability (n): tính kinh tế; tính hợp lý về giá cả
Tạm dịch: Hầu hết đồ nội thất văn phòng được mua dựa trên cơ sở tính hợp lý về giá cả trả hơn là sự thoải mái.
Chọn D
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy ít _________ hơn so với chị gái.
A. industrial /ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp
B. industrious /ɪn'dAstriəs/ (adj): chăm chỉ
C. industry /'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. industrialized /ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghỉệp hóa
Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.
Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy ít ________ hơn so với chị gái.
A. industrial/ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp
B. industrious/ɪn'dʌstriəs/ (adj): chăm chỉ
C. industry/'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. industrialized/ ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghiệp hóa
Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.
Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.
Đáp án là D. Đây là câu gián tiếp với câu hỏi “ What does my father look like?” ( Bố của tôi như thế nào? ). She wondered what her father looked like now…. - Cô ấy thắc mắc bây giờ bố cô ấy trông như thế nào ……
Chọn A
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
=> Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
Đáp án là B.
Trong câu có “than” nên dùng so sánh hơn: S + V + MORE + danh từ THAN + S+ V
Câu này dịch như sau: Bà ấy có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn so với trước đây sau khi bà ấy về hưu