Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A bar of chocolate: một thanh sô-cô-la/ a bar of soap: một bánh xà phòng
A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
A pack: một gói [ được làm bằng giấy mềm]
A packet: một gói [ được làm bằng bìa cứng]
Câu này dịch như sau: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà.
Đáp án B
Mỗi người khách đều được tặng một bó hoa => Câu bị động
Each of + danh từ => danh từ số ít
Đáp án B
Kiến thức về bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Mai người khách đầu được tặng một bó hoa. => Câu bị động => Loại D.
Quy tắc: Each of+ danh từ + V(số ít) => chọn B
Đáp án B
Get sb to V: nhờ, bảo ai làm gì
Dịch: Tôi bảo mọi người trong công ty ký tên vào thiệp mừng sinh nhật của sếp trước khi tôi gửi nó cho cô ấy
Đáp án là C. Cấu trúc “nhờ ai đó làm gì”, ở dạng bị động: have + something + done (+ by someone)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 3: If + s+ had + pp s+ would have pp... (Sự việc trái với thực tế ở quá khứ)
Đáp án A (Nếu anh ấy biết địa chỉ cô ấy thì anh ấy đã mời cô ấy tới dự tiệc sinh nhật mình vào tuần trước rồi.)
Đáp án B.
Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo trợ động từ lên trước.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “where he has been” là thì hiện tại hoàn thành, lùi 1 thì thành “where he had been”
Dịch câu: Người mẹ hỏi con trai cô ấy rằng anh ta đã ở đâu.
Đáp án C
Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm “send for” ( gọi ai đến) Cái “độc” của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa “gởi” trong khi nội dung là cần “kêu/ mời đến” các em cũng có thể “sa đà” vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc !)
Đáp án B
A bar of chocolate: một thanh sô-cô-la/ a bar of soap: một bánh xà phòng
A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
A pack: một gói [ được làm bằng giấy mềm]
A packet: một gói [ được làm bằng bìa cứng]
Câu này dịch như sau: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà