Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
talk + to (v): nói chuyện
speak + to (v): nói
know (v): biết
confide + in (v): tâm sự
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là A.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Do you know where Paul is? - Bạn biết Paul ở đâu không?
A. Well. I don’t know. - Ồ. Tớ không biết.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B
Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
valuable => Opinion
old => Age
gold => Material
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?
Đáp án C
Be made of : được làm từ [ khi sản phẩm tạo ra không khác về bản chất so với nguyên liệu ban đầu ]
Be made from : được làm từ [ khi sản phẩm tạo ra được biến chất so với chất liệu ban đầu ] Câu này dịch như sau: Bạn có biết rằng rượu vang được làm từ nho không? Rượu khác hẳn về bản chất so với nho. => Chọn be made from
Chọn D Câu đề bài: Tôi biết một người mà có cơ thể tuyệt vời nhưng không mạnh khỏe sẽ không đánh thắng được một người nhỏ con hơn nhưng chắc khỏe.
To be out of reach: ngoài tầm với;
To be out of the question: bất khả thi;
To be out of the ordinary : bất bình thường;
To be out of the condition = out of shape: không luyện tập, không chắc khỏe.
Đáp án là D
Kiến thức: Từ vựng
Differ: làm khác đi
Vary: thay đổi
Solve: giải quyết
Distinguish: phân biệt
Tạm dịch: Bạn phải biết phân biệt cái gì tốt và cái gì không tốt cho bạn
Đáp án là A
Regret to Vo: hối tiếc về việc sắp làm
Regret + Ving: hối tiếc về việc đã làm
Be sorry for Ving: xin lỗi về việc đã làm
Appologized ( to sb ) for Ving: xin lỗi về việc đã làm
Resent + Ving: phẫn nộ/ tức giận
Câu này dịch như sau: Tôi rất tiếc để báo với bạn rằng vé của bạn không có giá trị./ hết hạn.
Đáp án D
Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.
confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ