Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
Chủ ngữ là “The behavior of ...” số ít => dùng “is”
Đáp án là C.
Các danh từ chỉ bệnh tật luôn tồn tại ở dạng số nhiều nhưng bản chất là danh từ số ít và không được mạo từ đứng trước. Do đó sau danh từ chỉ bệnh tật phải cộng động từ số ít.
Câu này dịch như sau: Bệnh tiểu đường đang trở nên ngày càng phổ biến ở trẻ em.
Answer D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
- Ngày càng có nhiều người chết do bị AIDS
to die from: chết (do tác động từ bên ngoài)
to die of: chết (do tác động bên trong (bệnh tật …))
Đáp án D.
A. survey(n): khảo sát
B. lead(v): chỉ huy
C. research(v): nghiên cứu
D. expedition(n): cuộc thám hiểm
Dịch câu: Những cuộc thám hiểm khoa học giúp khám phá một số nơi và phát hiện thêm càng ngày càng nhiều những phần xa xôi trên thế giới.
Đáp án B
Cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although S + be + adj = Although + adj [ mặc dù]
=>loại A và C
Không chọn D vì hiện tại anh ấy vẫn còn trẻ nên không dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn.
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đến hơn 30 quốc gia và có nhiều kinh nghiệm
C
Trước “money” không có mạo từ
ð Đáp án C
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống.
Đáp án là C. more than + N (không đếm được): vừa đủ. No more than: không đủ. Rất dễ nhầm với no more: không còn nữa.
Nghĩa của câu là: Không đủ lịch sự để nghe điều cô ấy nói.
Đáp án D
Cấu trúc:
- Tính từ ngắn-er + and + tính từ ngắn-er/ More and more + tính từ dài (càng ngày càng…)
ð Đáp án D (Càng ngày càng khó hiểu những gì mà giáo sư giải thích.)