Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Giới từ in the paper: (nội dung) có trong báo, on the back page: ở trang sau.
B
“ in the paper “ và “ on the ( back) page
=> Đáp án B
Tạm dịch: Tom. Hôm nay có gì thú vị trên báo không? "Anna. ah, có một bức ảnh khác thường ở trang sau
Đáp án A
Occurrence (n): sự việc, biến cố
Occur (v): xảy ra, diễn ra
Dịch: Ngập lụt vào tháng Năm là một biến cố bất thường ở khu vực này
Chọn A
A. exhibition (n): triển lãm
B. showing (n): buổi cho xem
C. presentation (n): bài thuyết trình
D. screening (n): chiếu lên màn hình
Tạm dịch: Ở thị trấn đang có một buổi diễn lãm nghệ thuật mà chúng ta không nên bỏ lỡ.
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án D
In particular: đặc biệt
Dịch: Anh ấy đang tìm kiếm thứ gì đặc biệt à?
Đáp án A.
Đáp án B Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Dịch câu : Bức tranh đươc vẽ bởi Laura, bức mà được trưng bày ở triển lãm.
Đáp án B
Trật tự của tính từ: OpSASCOMP:
Opinion - tính từ chỉ quan điêrn, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible...
Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall...
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new...
Shape- tính từ chỉ hình dáng. Ví dụ: square,....
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ....
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American,....
Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, Steel, silk...
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Ta có thể dùng S + adj +… làm mệnh đề quan hệ rút gọn
Trong câu này “interested” được hiểu là “who are interested”
Tạm dịch: Đối với những người quan tâm đến mạo hiểm và thể thao, có rất nhiều việc để làm trên các hòn đảo của Vanuatu ở Nam Thái Bình Dương.
Đáp án A.
Giới từ in the paper: (nội dung) có trong báo, on the back page: ở trang sau.