Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vế sau không dùng đảo ngữ, chỉ ở trật tự thông thường “S + V”
ð Đáp án C (Bạn có thể có tôi biết phòng của bác tôi ở đâu không?)
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần láy đuôi là “will you?”
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
- Further (adv): xa hơn (khoảng cách), nhiều hơn (mức độ)
- Farther (adv): xa hơn (khoảng cách)
- Far (adv): xa
- Furthest (adv): xa nhất (khoảng cách)
ð Đáp án A (Chúng tôi cần nhiều thông tin hơn nữa trước khi chúng tôi đưa ra quyết định)
Đáp án A
Cấu trúc đảo cụm trạng ngữ: Trạng ngữ chỉ thời gian + động từ + chủ ngữ
Câu này dịch như sau: Xa hơn một chút phía dưới con đường là nhà khách tôi đã từng ở
Đáp án là A.
Đây là câu điều kiện loại I được lược bỏ If: Should + S+ V(bare)
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
A. remind + O + to –V: nhắc nhở ai đó làm gì => đúng
B. remember + to-V: nhớ phải làm gì => sai do không đi kèm O
C. mention + V-ing: đề cập đến => sai
D. make + O + V(nguyên thể): khiến ai làm gì => sai
Đáp án D
Farther: khoảng cách vật lý
Further: cả khoảng cách vật lý lẫn khoảng cách trừu tượng