Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức câu điều hiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If+ S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?
Đáp án C.
Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) → đây là câu điều kiện loại 3.
Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)
Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
could have V.p.p: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
must have V.p.p: chắc hẳn đã (phỏng đoán trong quá khứ)
must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).
Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc hẳn đã rất im lặng.
Chọn C
Chọn A
Would you like + to V ? là lời mời ai đó làm gì. Để đáp lại đồng ý, người đáp nói: Cám ơn bạn. Tôi rất muốn thế
Chọn đáp án D
Xét nghĩa các phương án:
A. needn’t have phoned: đã không cần gọi điện (nhưng thực tế là đã gọi)
B. must have phoned: hẳn đã gói (suy đoán gần như chắc chắn)
C. oughtn’t have phoned: sai cấu trúc (phải là ought to have done)
D. should have phoned: đã nên gọi điện (nhưng thực tế là đã không gọi)
Vậy trong văn cảnh của câu hỏi này ta chọn phương án phù hợp nhất là D.
Tạm dịch: Tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ rồi. Cậu đã nên gọi điện nói với tôi sẽ đến trễ chứ.
Kiến thức: Ngôn ngữ nói
Giải thích:
-Mẹ: “Sao con có thể không nói với mẹ rằng con bỏ việc?”
-Lisa: “ ______________”
A. Con muốn nói với mẹ bây giờ. B. Bởi vì con biết là mẹ sẽ làm ầm lên.
C. Con không biết. D. Bởi vì con chán chuyện đấy rồi.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Chọn đáp án A
Giải thích:
A. miễn là
B. Theo như ...
C. ngay sau khi
D. cũng như
Dịch nghĩa: Bạn có thể đi đến bữa tiệc tối nay, miễn là bạn tỉnh táo lúc trở về nhà
Đáp án C.
Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ By the time + present simple, do đó chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành rồi.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?