Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Giải thích: đây là câu điều kiện hỗn hợp giữa loại II và loại III, dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi sẽ rất giàu có nếu rất lâu về trước tôi không bỏ việc.
Đáp án B
Cấu trúc: be so + adj+ to Vo [ đủ...để làm gì...]
Câu này dịch như sau: Bạn có đủ tốt bụng để chuyển tiếp thư của tôi khi tôi đi vắng được không?
Đáp án D
Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính của câu trên được chia ở dạng tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have gone) do đó động từ ở mệnh đề If tương ứng phải ở dạng quá khứ hoàn thành (hadn’t been). Câu trên thuộc mẫu câu điều kiện loại III (không có thật trong quá khứ):
If + QKHT (had done), S + would have done.
Chọn B
Câu điều kiện loại 3: “IF+mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S +would/could+have+ động từ phân từ II+…”
Đáp án C.
Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) → đây là câu điều kiện loại 3.
Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)
D
Câu điều kiện hỗn hợp: last night => mệnh đề If loại 3, today => mệnh đề chính loại 2
Cấu trúc: If S+ had Ved/ V3, S + would/ could/ might Vo
Câu này dịch như sau: nếu tôi tham gia bữa tiệc tối qua, thì hôm nay tôi không thể đi làm
D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D
Chọn B
Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 3 và loại 2)
“If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S+would/could…+V+…”