Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người girls và danh từ chỉ vật flowers => Ta chọn that.
Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà ông ấy vẽ rất sinh động
Chọn B
“That” là đại từ quan hệ duy nhất thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật là “the girls and flowers”.
Chọn đáp án C
Giải thích: Thay thế cho cả người và vật “the girls and flowers” thì ta phải dùng “that”.
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người => who
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật => which
Đằng sau mệnh đề quan hệ cần điền là danh từ => whose
Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà anh ấy vẽ rất sống động.
Đáp án là C. Cấu trúc “ nhờ ai đó làm gì” ở dạng bị động: have something done (by someone)
Đáp án A.
Đáp án B Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Dịch câu : Bức tranh đươc vẽ bởi Laura, bức mà được trưng bày ở triển lãm.
Chọn C
A. must have chosen: đáng lẽ ra phải chọn
B. had to choose: phải chọn
C. should have chosen: đáng lẽ ra nên chọn
D. could have been choosing: đáng lẽ đã có thể đang chọn
Tạm dịch: Mike sơn tường phòng ngủ của anh ấy màu đen. Trông nó thật tối tăm và chết chóc. Đáng lẽ anh ấy nên chọn một màu sơn khác.
Kiến thức: Cấu trúc “have something done”
Giải thích:
Chủ động: S + have + someone + Vo + something…: nhờ ai đó làm việc gì
Bị động: S + have + something + V.p.p + by someone.
Sửa: being painted => painted
Tạm dịch: Họ đang thuê một công ty xây dựng sơn ngôi nhà của họ.
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc bị động
Giải thích:
have sth P2: nhờ cái gì được làm
Sửa: being painted => painted
Tạm dịch: Nhà của họ được sơn bởi một công ty xây dựng.
Chọn C
Đáp án là C.
Ta dùng “should have done”: đáng lẽ ra ... - Diễn tả hành động, sự vệc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. “ Tom đã sơn phòng màu đen. Trông phòng tối và nghĩ đến là sợ. Đáng lẽ ra cậu ấy nên chọn màu khác.”
Đáp án A
Chỗ trống là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Do mang nghĩa bị động nên ta dùng PII (quá khứ phân từ)
Dịch câu: Chữ viết tượng hình mà được vẽ trên các bức tường của những hang động cung cấp cho các nhà khoa học các chi tiết quan trọng về con người thời tiền sử.