Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
would prefer to do sth: nói đến điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể.
Ex: “Shall we go by train?” - “Well, I’d prefer to go by car”.
MEMORIZE |
Prefer (v) /pri'fɜ:r/ - prefer sth: thích cái gì hơn Ex: Do you prefer hot or cold coffee? - prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì Ex: I prefer reading books to watching TV. - prefer (not) to do sth: (không) thích làm gì Ex: I prefer not to perform this task. - would prefer sth (no) to do sth - would prefer to do sth rather than do sth - would prefer sb to do sth = would prefer it if S + V-ed Ex: Would you prefer me to help you? = Would you prefer it if I helped you? |
Đáp án B
prefer it to be
Cấu trúc:
- would prefer to so st = would rather do st: thích cái gì hơn
- would prefer sb/ st to do st: muốn ai/ cái gì đó làm gì
Tạm dịch: A: Bạn có phiền nếu tôi lên lịch họp lúc 11h không?/ B: Umh, thật ra tôi thích lịch họp sớm hơn
Đáp án D.
Tạm dịch: Quảng bá sản phẩm mới này sẽ tốn kém nhưng về mặt lâu dài thì nó đáng đồng tiền chúng ta bỏ ra.
A. at long last: sau một thời gian dài = finally
Ex: At long last his prayers had been answered.
B. down the years: trong quá khứ
Ex: I worked a lot down the years
C. in the event = when the situation actually happened: vào lúc xảy ra điểu gì
Ex: I got very nervous about the exam, but in the event, I needn't have worried: it was really easy.
D. in the long run = down the road: trong tương lai xa
Đáp án D
- bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
- addition to st: thêm vào cái gì
- sum: (n) một số tiền
- note: (n) tờ tiền, giấy bạc
Tạm dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.
Đáp án D
A. addition to st: thêm vào cái gì
B. sum: (n) một số tiền
C. note: (n) tờ tiền, giấy bạc
D. bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
Dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, sửa lỗi sai
Giải thích:
on myself => by myself
Ta có cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi bản thân mình
Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng.
Đáp án A.
Used to do something: đã từng thường xuyên làm gì.
Trong trường hợp này vì là câu trả lời cho câu hỏi nên không lặp lại động từ “play”
Dịch nghĩa: “Bạn có thích chơi tennis không?” “Tôi có, nhưng bây giờ tôi thích chơi golf hơn
Đáp án B.
Would prefer to do sth: nói đến điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể.
Ex: “Shall we go by train?” – “Well, I’d prefer to go by car”.