Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.
Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.
Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.
Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.
Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.
Eg. The town has a population of 50,000.
Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. happiness: niềm vui
B. employment: công ăn việc làm
C. transition: sự chuyển tiếp
D. determination: sự quyết tâm
Dịch: Dự án này sẽ tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.
Đáp án A.
Đáp án B “Whose” dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án C “That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
Đáp án D. Who dùng thay thế cho danh từ chỉ người nên đáp án này không phù hợp
“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Dịch câu : Mexico, đất nước mà có dân số hơn 10 triệu, có lẽ là đất nước tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. upsurge (n): sự gia tăng đột ngột (= sudden rise)
B. outbreak (n): sự bùng nổ, sự bắt đầu
C. onset (n): sự khởi đầu (=beginning)
D. explosion (n): vụ nổ
Tạm dịch: Gần đây bạo lực đã gia tăng một cách đột ngột trong thành phố này và sự gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp đang ngày càng tăng lên.
Chọn A
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. come in for: có phần, được hưởng phần
B. come up to: lên tới, đạt tới, theo kịp, bắt kịp
C. come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá
D. come up against: đối mặt với vấn đề hoặc tình trạng khó khăn
Xét về nghĩa thì C hợp lý.
Dịch: Có ai đã đưa ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề này không?
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ
Meet the requirements: đáp ứng yêu cầu
Tạm dịch: Nguồn cung cấp nước cho thành phố không đáp ứng được độ tinh khiết trung bình
Đáp án B.
Ta có: meet the requirements: đáp ứng yêu cầu
Dịch: Nguồn cung cấp nước cho thành phố không đáp ứng được độ tinh khiết trung bình
Đáp án B
Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.
Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.
Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.
Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.
Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.
Eg. The town has a population of 50,000.
Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân