Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác.
A. other = những cái, những thứ, … khác
“Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”.
B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
“Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”.
D. others = những cái, những thứ, … khác nữa
Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”.
Chọn B Câu đề bài: Có rất nhiều những tình huống khác nhau trong cuộc sống khi việc có khả năng đưa ra lởi hứa là rất quan trọng.
A. creditable (adj): đáng khen B. credible (adj): đáng tin cậy
C. credential (n): chứng chỉ D. credulous (adj): dễ tin, cả tin
Đáp án là B.
Câu này hỏi về cách rút gọn đại từ quan hệ. Câu đầy đủ phải là : … another famous
landmark which is called the Washington Monument.” Với câu mệnh đề quan hệ dạng chủ động, đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ ta có thể lược bỏ, và chỉ giữ lại phân từ “called - được gọi là ...”
Chọn B All là đại từ nên “that” đặt sau đó với vai trò là đại từ quan hệ.
Đáp án D
In comparison with: so sánh với
Dịch: Lý do vì sao trò chơi này thu hút nhiều người trẻ như vậy là vì khi so sánh với các trò chơi điện tử khác, trò này thú vị hơn nhiều
Đáp án là D.
Far and away: hơn hẳn
Far from it: trái lại
As far as: cho đến khi
Few and far between: thất thường
Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường.
Đáp án C
Non-verbal communication: giao tiếp phi ngôn ngữ
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng giao tiếp phi ngôn ngữ có hiệu quả
Đáp án A
A. Not only overeating but also physical inactivity may lead to several deadly diseases: “Không những chỉ có việc ăn uống quá độ mà còn cả việc cơ thể thiếu hoạt động cũng dẫn đến nhiều căn bệnh chết người”, đây là cách nối câu hợp lí nhất.
Đáp án : A
another: một cái khác ( được dùng như tính từ đứng trước danh từ số ít hoặc danh từ)
The other: cái còn lại ( dùng như danh từ số ít) ; the others : những cái còn lại
Other : vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều; Others :những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
ở đây chọn “another” do câu dịch nghĩa là: “ có 1 vài phương tiện truyền thông đại chúng. Báo chí là một loai. Tivi là 1 loại khác.”
Không dùng “the other” do theo nghĩa. Không dùng “ other” do nó đóng vai trò như tính từ.
Người ta ít khi nói cụm “ the another”