Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
“ slowly and____”=> cần từ loại trạng từ=> loại đáp án A và D ( vì cùng là tính từ)
Dựa vào văn cảnh
ð Đáp án B
Tạm dịch: Học sinh được mong đợi sẽ viết bài tập về nhà chậm và cẩn thận.
Đáp án B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
clearly and definitely: rõ ràng và chắc chắn
considerably (adv): đáng kể thoroughly (adv): tận tâm, một cách cẩn thận
altogether (adv): cùng nhau specifically (adv): một cách đặc biệt
=> clearly and definitely = thoroughly
Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng là không được viết câu trả lời của bạn trong bút chì mà Tom!
Đáp án D
Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh ( nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh
Chọn D.
Đáp án D
Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh (nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh.
Đáp án C
Giải thích: Tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ người như everyone, anyone, someone, everybody, anybody, somebody … là “their”. Còn tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ vật như everything, anything, something … là “its”.
Sửa lỗi: your => their
Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp phải chọn một chủ đề của chính họ để viết một bài luận 500 từ.
A. has + to V(nguyên thể) = phải làm gì
Đại từ bất định được dùng như danh từ không đếm được, nên động từ được chia số ít.
B. now = hiện nay, bây giờ
D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they
Chọn D.
Đáp án là D.
Câu gốc: “Nếu cô là em, cô sẽ không chọn viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy”, giáo viên nói.
= D. Giáo viên khuyên tôi không nên viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy.
- Nhận thấy câu gốc là một câu điều kiện loại 2 bắt đầu là "If I were you" -> đây là lời khuyên.
- Dựa vào ý nghĩa các động từ trong các lựa chọn thì A và B bị loại. C và D đều là các câu gián tiếp diễn tả lời khuyên vì có từ "advise". Tuy nhiên, lúc này cần xét ý nghĩa của câu.
- Theo như trong câu gốc thì lời khuyên của cô giáo là không nên viết về những chủ đề nhạy cảm, nên đáp án đúng là D.
advise sb on doing sth: khuyên ai đó làm gì
advise sb against doing sth: khuyên ai đó đừng làm gì
Đáp án D
- Educate /'edjʊ:keit/ (v): giáo dục
- Education /,edjʊ:'kei∫ən/ (n): nền giáo dục
- Educator /'edju:keitər/ (n): nhà giáo dục, nhà sư phạm
Vị trí cần điền vào là một danh từ chỉ người
- Disciplinary actions: hình thức kỷ luật
Đáp án B.
Đổi when thành that
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.
Đáp án B
Cấu trúc hướng dẫn ai làm gì: instruct SB to do ST
Tạm dịch: Đầu tiên giảng viên hướng dẫn sinh viên viết luận văn mà không chuẩn bị outline