K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2019

                              Câu đề bài: Nhân viên nhân sự đã hứa với anh ấy rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ấy đã từng vào tù.

Đáp án D: Nhân viên nhân sự hứa nghiêm túc với anh ta rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ta đã từng vào tù.

Give someone one’s word: hứa nghiêm túc với ai đó

14 tháng 10 2018

Đáp án D

Giải thích:

A. confined: (adj) tù túng

B. disclose: (v) hé lộ

C. confess: (v) thổ lộ

D. confide: (v) giãi bày, kể chuyện thầm kín

confide in somebody: tâm sự với ai vì thấy rằng họ có thể tin tưởng được

Dịch nghĩa. Anh ấy kể chuyện với tôi vì hiểu rằng tôi sẽ không nói cho ai khác nữa.

10 tháng 12 2019

Đáp án là A

Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.

=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ

A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.

B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.

C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại

D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì

7 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved

=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.

A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.

B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.

C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.

D. Janet quên cả ví và bằng lái

6 tháng 11 2017

Đáp án C

Cấu trúc: Thức giả định

S1+ demand/ insist/require/ request/ suggest/ recommend that + S2 + Vo

It’s imperative/ important/ necessary/ essential that S + Vo

Câu này dịch như sau: Cô ấy yêu cầu rằng cô ấy được phép gặp con trai trong tù.

2 tháng 8 2019

Đáp án : D

“lying her” -> “lying to her”: động từ “lie” (nói dối) đi cùng giới từ “ to”: “lie to somebody”: nói dối ai

6 tháng 3 2018

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ “he” ta có thể rút gọn một mệnh đề ở dạng:

- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Tạm dịch:

Khi anh ấy nhặt cuốn sách của tôi, anh ấy thấy rằng cái bìa đã bị rách nát.

   A. sai ngữ pháp: Picked => Picking

   B. sai ngữ pháp: thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với hiện tại đơn trong cùng 1 câu.

   C. sai ngữ pháp: vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ

   D. Khi nhặt lấy cuốn sách, anh ấy thấy bìa đã bị rách.

Chọn D

14 tháng 11 2017

Đáp án C

Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.

23 tháng 12 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Bất chấp tất c các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.

- in the wrong: có li, có tội.

19 tháng 9 2018

Đáp án A.

Giải thích: Nếu con chó của tôi bị xích, nó đã không cắn người ăn xin.

A. Con chó của tôi không xích, nên nó đã cắn người ăn xin.

B. Sai ngữ pháp

C. Bởi vì con chó của tôi cắn người ăn xin, nó đã bị xích.

D. Con chó cắn người ăn xin nên nó đã bị xích.