Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Be made of : được làm từ [ khi sản phẩm tạo ra không khác về bản chất so với nguyên liệu ban đầu ]
Be made from : được làm từ [ khi sản phẩm tạo ra được biến chất so với chất liệu ban đầu ] Câu này dịch như sau: Bạn có biết rằng rượu vang được làm từ nho không? Rượu khác hẳn về bản chất so với nho. => Chọn be made from
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Jack và Joe đang thảo luận cách làm salad cho bữa tối.
Jack: _____.
Joe: Thay vào đó thì bỏ chút nho vào đó thì sao?
A. Chúng ta cũng có thể chiên chút hành với nó.
B. Tớ chỉ cần chút bánh mì, cám ơn.
C. Hãy bỏ vài miếng táo vào salad.
D. Ý kiến hay! Tớ sẽ đi làm một chút.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
almost (v): gần như, hầu như
rarely (adv): hiếm khi
immediately (adv): ngay lập tức
entirely (adv): toàn bộ
Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay.
Đáp án C
Jack và Joe đang bàn luận về cách làm món sa lát cho bữa tối.
-Jack: “______”.
-Joe: “Cậu nghĩ sao nếu ta bỏ vài quả nho thay vào?”.
A. Chúng ta có thể chiên một chút hành củ vào cùng.
B. Tớ chỉ muốn vài chiếc bánh mì, cảm ơn.
C. Bỏ một vài miếng táo vào sa lát nhé.
D. Ý tưởng hay! Tớ sẽ đi làm một đĩa.
Chỉ có đáp án C là phù hợp
Đáp án B.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.
Ex: After he had finished work, he went straight home, ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).
Kiến thức cần nhớ |
Công thức thì QKHT: - Khẳng định: S + had + PII/-ed - Phủ định: S + had not / hadn’t + PII/-ed - Nghi vấn: Từ để hỏi + had + s + PII/-ed...? |
Đáp án B.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.
Ex: After ha had finished work, he went straight home.
Ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).
Đáp án B.
Ta có: There is no point in + V-ing: vô ích khi làm gì
Dịch: Thật vô nghĩa khi đến trường nếu ban không quyết tâm học.
Câu đề bài: Anh ta có vẻ lưỡng lự khi nhận lời khuyên của tôi.
Đáp án C. Có vẻ như anh ta đã không sẵn lòng nhận lời khuyên từ tôi.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ta có vẻ khá sẵn lòng nhận lời khuyên của tôi.
B. Có vẻ như anh ta đã không sẵn sàng để cho tôi lời khuyên.
D. Anh ta có vẻ rất lo lắng khi nhận lời khuyên của tôi.
To be reluctant = to be not willing: không sẵn lòng, lưỡng lự.