Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B Câu đề bài: Trong khi nó khó khăn cho một vài người để thay đổi những thói quen không tốt cho sức khỏe, có những _________ cho việc tập thể dục thưởng xuyên và ăn ít thực phẩm giàu chất béo.
There are + N số nhiều và much + N không đếm được.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, phrase
Giải thích:
To catch/attract/draw one’s attention (v): thu hút sự chú ý của ai
Cần phân biệt với To pay attention (to) : chú ý đến, dành sự chú ý đến
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường, để thu hút sự chú ý của cô.
Đáp án C.
Ta có:
A. reluctant (adj): miễn cưỡng
B. contrary (adj): mâu thuẫn
C. moving (adj): cảm động
D. sensible (adj): nhạy cảm
Dịch: Bộ phim này thật cảm động, mặc dù tôi đã cố không khóc nhưng cuối cùng cũng vẫn khóc.
Đáp án là C. Cấu trúc so sánh tăng tiến với động từ become/get: càng ngày càng trở nên ....
- Với tính từ ngắn: become/get + adj-ER and adj- ER.
- Với tính từ dài: become/get + MORE and MORE + adj.
Đáp án A.
Tạm dịch: Trước đây đã ăn món này, Tom không muốn ăn nữa.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Đáp án D
Kiến thức: Định từ, từ vựng
Giải thích:
Trong câu đã sử dụng từ “hardly” nên ta không sử dụng từ mang tính phủ định nữa => A, C loại
some: một số, một ít (dùng trong câu khẳng định, hoặc trong câu hỏi với ý chờ đợi một câu trả lời là có)
any: chút; nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn hoặc với danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Gần như không có tiền trong tài khoản ngân hàng.
Đáp án : A
Shall we + V..? là cấu trúc gợi ý làm việc gì. Khi Ann gợi ý đi ăn tối, David đồng ý bằng cách nói: Đó là một ý hay đấy! Đáp án B = Điều đó có thể hiểu được. Đáp án C = bạn thật tốt khi mời tôi. Đáp án D = bạn luôn được chào mừng, không có gì đâu (đáp lời cám ơn)
Chọn đáp án B
Ta có:
- Deny doing: Chối bỏ/ từ chối làm việc gì
- Deny oneself: Kiềm chế bản thân
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.