Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”
Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án : D
Set –to (n) cuộc ẩu đả
Chọn D do số nhiều của set-to là set-tos
Đáp án D
Set-to (N số nhiều: set-tos): cuộc ẩu đả, cuộc đánh nhau
Dịch câu: Cậu bé bị đưa đến cảnh sát bởi vì nhiều cuộc ẩu đả mà cậu ta đã tham gia.
Đáp án B
Cấu trúc: It….not until….that: Mãi cho đến khi
Tạm dịch: Mãi cho đến khi sinh viên được xếp chỗ xong thì giám thị mới nhận ra ông ấy có nhầm sách kiểm tra
Đáp án B
take off: cất cánh >< land: hạ cánh, tiếp đất
Dịch: Hành khách buộc phải đợi bởi chuyến bay cất cánh muộn 1 giờ
Đáp án A
Ta nhìn đằng sau có giới từ “of”. Vì vậy cần phải tìm một động từ đi với giới từ “of”. Xét trong 4 đáp án thì có động từ “warn” có cách dùng là: warn sb of sth: cảnh báo ai đó về cái gì. Bị động của nó là: be warned of sth: được cảnh báo về cái gì.
Các động từ khác có sử dụng giới từ như sau:
Explain sth to sb => be explained to sb
Show sth to sb => be shown to sb
Prevent sb from sth: be prevented from sth
Dịch: Bọn trẻ đã được cảnh báo về sự nguy hiểm nhưng chúng không hề chú ý.
Tạm dịch: Mãi cho đến sau khi tôi về đến nhà, tôi đã nhận ra rằng tôi vẫn chưa thiết lập hệ thống báo chống trộm trong văn phòng.
= C. Tôi đã không bật hệ thống cảnh báo trộm trước khi tôi rời văn phòng nhưng tôi chỉ nhận ra khi tôi đã về nhà.
Chọn C
Các phương án khác:
A. Thật may vì tôi đã nhận ra tôi chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ngay trước khi tôi rời văn phòng về nhà.
B. Trên đường về nhà, tôi bỗng nhiên nhận ra rằng tôi quên chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng.
D. Tôi ước rằng tôi đã nhận ra trước khi tôi về nhà rằng tôi vẫn chưa bật hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng, sau đó nó đã dễ dàng hơn để đến thiết lập hệ thống này. (sai thì: hadn’t turn => hadn’t turned)
Đáp án là C.
Giá mà tôi đã nghe lời khuyên của anh ấy.
A. Tôi ước tôi đã làm theo lời khuyên của anh ấy. => loại vì sai thi. Ước cho sự việc trong quá khứ phải dùng had followed.
Câu B sai thì: S+ wish + S + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành
C.Tôi tiếc đã không nghe lời khuyên của anh ấy.
Regret + Ving: hối tiếc cho sự việc trong quá khứ
Câu D. regret + to Vo: hối tiếc cho việc sắp làm trong tương lai. => loại
Đáp án là D.
Đây là câu kể nhưng realize : không chia quá khứ -> chọn ý D có yếu tố đảo trợ động từ: Not until + N/clause (chia ở quá khứ hoàn thành) + did + S + V: mãi đến khi…thì…