Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
“Parent of Thomas” cần mạo từ “the” để xác định
“Robberry” (vụ trộm cắp)- đã xảy ra => cần mạo từ “the” để xác định
Cụm từ “ at home” không dùng mạo từ
ð Đáp án B
Tạm dịch: Bố mẹ của Thomas nói rằng anh ta ở nhà vào thời điểm xảy ra vụ trộm cướp.
Đáp án D
Take after (vp): giống
Make up (vp): chiếm/ dựng lên/ trang điểm
Turn down (vp): từ chối
Come across (vp): tình cờ gặp
Dịch: Trong khi Jack đang nhìn lướt qua cuốn album ảnh cũ vào một ngày nọ, anh ấy tình cờ gặp tấm ảnh cưới này của bố mẹ anh ấy
Đáp án B
Diễn tả dự đoán không thể xảy ra trong QK à dùng “can’t have + Pll”
Dịch: Người bạn nhìn thấy đêm qua không thể nào là Jack, bởi vì anh ấy đã ở đây với tôi trong suốt thời gian đó
Đáp án là B
Kiến thức: Từ loại + từ vựng
Science (n): khoa học
Scientist (n): nhà khoa học
Scientific (adj): có tính khoa học
Scientifically (adv): một cách khoa học
So sánh nhất [ the greatest] + danh từ
Câu này dịch như sau: Anh ấy là nhà khoa học tuyệt vời nhất của mọi thời đại
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là D.
Culprit (n): thủ phạm
Boaster (n) : kẻ khoe khoang
Fiance’ (n): chồng chưa cưới
Coward (n): kẻ hèn nhát
Câu này dịch như sau: Michael là một kẻ cực kỳ nhút nhát, anh ấy thậm chí sợ ở nhà một mình.
Đáp án : C
Applicant = người xin việc
Apply for a job = xin việc
Đáp án B
Câu đầu ta thấy có “of” và danh từ đã xác định nên phải có mạo từ “ the”, chỗ trống số 2 at home là 1 cụm, không có mạo từ ở giữa, chỗ trống thứ 3 đã xác định nên có “ the”.
Dịch: Bố mẹ của Jack cho là anh ấy đã ở nhà trong thời gian vụ trộm diễn ra