Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì nhu câu cần phải hoàn thành dự án này sớm nên tôi muốn cậu làm thêm giờ trong vài ngày tới.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có:
- to have sb do sth = to get sb to do sth: sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
- to have/to get sth done: làm một việc gì bằng cách thuê người khác
=> Đáp án D đúng
Dịch: Chúng tôi đã nhờ người kiểm tra bài tập về nhà hôm nay và tôi gặp rắc rối vì tôi đã không làm điều đó.
Đáp án B
Get/have sth done: cấu trúc bị động
Cấu trúc: Nhờ vả ở thể chủ động
- get sb + to V
- have sb + V
Ta thấy câu này có 2 vế được nối với nhau bằng lien từ “and” mà vế thứ 2 lại ở thì quá khứ đơn nên vế thứ nhất cũng phải cùng thì, nghĩa là cùng thì quá khứ đơn.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta thấy có: Chủ từ “All commuters” đi với động từ chính “(will) face”
Câu đã đầy đủ thành phần, vị trí cần điền cần một động từ đang ở dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ, dựa vào chủ từ “all commuters” để nhận biết đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ thể chủ động. Do đó, đáp án C là đáp án thích hợp.
Khi chưa được rút gọn, câu sẽ được viết thành “All commuters who use/are using the main highway to get to the center of the city will face delays of up to an hour today because of on-going construction”
Dịch: Tất cả những người đi làm qua đường cao tốc để tới trung tâm thành phố sẽ bị chậm 1 tiếng ngày hôm nay bởi vì công việc xây dựng đang được tiến hành.
Đáp án D
Đáp án D. Although và in spite of dùng để chỉ sự nhượng bộ, theo sau although là một mệnh đề, theo sau in spite of là một cụm từ.
Because: bởi vì
While: trong khi
Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã làm sạch và đánh bóng nó, nó vẫn không thể trông như mới được
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có up to ears in sth = up to sb’s eyes in sth: bận rộn với cái gì
Dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)
B. must have P2: chắc hẳn là
C. could have P2: hẳn đã là
D. needn’t have P2: không cần làm gì
Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày.
Chọn C Câu đề bài: Tôi đã tăng tiến độ công việc bởi tôi muốn hoàn thành nó trong ngày hôm nay.
To push on: tiếp tục làm việc gì đó
To push up: đẩy cái gì đó lên
To push through: xô đẩy, xô lấn ai đó
To push out: đẩy cái gì đó ra ngoài