Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.
Đáp án là A. overlooked: bị bỏ qua
Nghĩa các từ còn lại: overtaken : qua mặt; overcome: vượt qua; overcast: u ám
Đáp án B.
Hành động “become” này đã diễn ra liên tục trong quá khứ tiếp tục đến hiện tại trong suốt 100 năm qua nên động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Trong vòng một tram năm qua, du lịch đã trở nên càng ngày càng dễ dàng và thoải mái hơn
Đáp án B
Giải thích: Endure (v) = chịu đựng
Dịch nghĩa: Chúng ta phải chịu đựng khoảng thời gian khó khăn và hy vọng rằng mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn trong tương lai.
A. maintain (v) = duy trì / bảo tồn, giữ gìn / cung cấp / ủng hộ
C. persist (v) = kiên trì, cố chấp
D. outlive (v) = còn sống, sống sót
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
national (adj): (thuộc) quốc gia social (adj): xã hội
official (adj): chính thức internal (adj): nội bộ
official records: hồ sơ chính thức
Tạm dịch: Tất cả các sự kiện sinh, tử và hôn nhân được nhập vào hồ sơ chính thức. Hầu hết các hồ sơ này đã được vi tính hóa trong những năm gần đây.
Chọn C
Đáp án A
insufficient: không đủ, thiếu
abundant: nhiều, thừa thãi
adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng
unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý
dominant: át, trội hơn
=> insufficient >< abundant
=> đáp án abundant
Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối
Đáp án A
insufficient: không đủ, thiếu
abundant: nhiều, thừa thãi adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng
unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý dominant: át, trội hơn
=> insufficient >< abundant
=> đáp án A
Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối.
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.
There has been..., hasn’t there?
Tạm dịch: Doanh số bán lẻ đã tăng có phải không?
Đáp án A. In the past, the trip _________very rough and often dangerous, but things _________ a great deal in the last hundred and fifty years
A. was- have changed
B. is- change
C. had been- will change
D. has been- changed
Vế trước của câu có xuất hiện cụm từ “In the past” nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ. Ở vế sau của câu, hành động “change” đã diễn ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại nên động từ cần chia phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Trước đây việc di chuyển rất vất vả và nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã trở nên rất tuyệt trong vòng 150 năm trở lại đây