K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 6 2017

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.

31 tháng 3 2018

Đáp án A

Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Dịch nghĩa: Tôi đã gặp rất nhiều người mới tại bữa tiệc mà có những cái tên tôi không thể nhớ.

2 tháng 8 2018

Đáp án C.

remember + V-ing/ having done: nhớ rằng đã làm gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A: dạng bị động không phù hợp với nghĩa của câu.

B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì

FOR REVIEW

- To remember + V-ing/ having done (nhấn mạnh hành động đã xảy ra): nhớ rằng đã làm gì.

Ex: I remember sending her a note.

- To remember + to V: nhớ phải làm gì đó (trong tương lai).

Ex: Remember to brush your teeth before going to bed.

13 tháng 1 2017

Đáp án D

Giải thích: Familiar (n) = quen thuộc

Dịch nghĩa: Khuôn mặt anh ấy nhìn quen thuộc, nhưng tôi không thể nhớ tên của anh ấy.

          A. similar (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.

          B. alike (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.

          C. memorable (adj) = đáng nhớ, đáng kỷ niệm

19 tháng 2 2018

Đáp án là B.

Must have Ved: chắc có lẽ đã...

Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...

Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng

27 tháng 10 2017

B

Thành ngữ: on the tip of tounge: gần nhớ ra, biết nhưng không nhớ ra

=> Đáp án B

Tạm dịch: Tôi biết tên anh ấy nhưng tôi không thể nhớ được nó vào lúc này.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

22 tháng 10 2018

Đáp án D.

remember + Ving: nhớ đã làm gì trong quá khứ Loại A, B.

Loại tiếp C. being met vì dùng dạng bị động trong trường hp này là không phù hợp.

Đáp án đúng là D. having met

Tạm dịch: “Tôi không thể nhớ được là chúng tôi đã từng gặp nhau ”, người lạ mặt trả lời.

14 tháng 5 2019

Đáp án B

As much as: nhiều như

As far as: theo như

As well as: cũng như

As soon as: ngay khi

Câu này dịch như sau: Theo như tôi nhớ , lần đầu tiên tôi gặp Tom là ở đại học

15 tháng 7 2017

Đáp án C

Trật tự tính từ “OpSASCOMP”: opinion- size- age- shape- color-origin- material- purpose.