Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
câu phủ định dùng anything, không dùng câu B là nothing nữa
have ST done = Get SB to do ST
Đáp án A
câu phủ định dùng anything, không dùng câu B là nothing nữa
have ST done = Get SB to do ST
Đáp án A.
A. to take out: lấy ra, rút sạch, nhổ (răng)
B. to cross out: xóa bỏ
C. to break off: rời ra, lìa ra
D. to try on: thử cái gì
Vậy chọn đáp án A
Đáp án B
To put off: trì hoãn
To put on: mặc vào
To put over: nói quan điểm của bạn cho người khác
To put up: dựng lên
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức.
Đừng trì hoãn
Đáp án C
Giải thích: need Ving = need to be PII: cần được làm gì
Dịch nghĩa: Tóc của bạn cần được cắt rồi đó. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai
Đáp án A.
Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ láy của “there is” ở vế trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất.
Đáp án A
Đó là_________ nhiệm vụ khó khăn nhất mà tôi đã từng thực hiện.
Ta có: BY FAR – Cho đến nay
Các đáp án khác
B – by all means – tất nhiên là vật, hiển nhiên là vậy
C – by the way – tiện thể, nhân tiện
D – by rights – đúng ra thì, công bằng mà nói
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Dấu hiệu: unless
Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1
Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.
Chọn B
Chọn B.
Đáp án B
Cụm từ Take responsibility for + Noun/ V-ing được dùng để nói về việc ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
Dich câu: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.
Đáp án A
câu phủ định dùng anything, không dùng câu B là nothing nữa
have ST done = Get SB to do ST