Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh ấy không ________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.
A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.
Ex: I’m reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.
B. to pay off (v): trả nợ.
Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.
C. give in: đầu hàng.
Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.
D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.
Ex: Let out a scream/cry/roar etc – He let out a cry of disbelief.
Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.
Đáp án : B
Part with smt = từ bỏ cái gì
Give in = đầu hàng
Let out = phát ra, thả ra, loại bỏ
Pay off = thành công
He was so mean that he could not bare to part with the smallest sum of money for the charity appeal. = Anh ta keo kiệt đến nỗi anh ta không thể chịu từ bỏ khoản tiền nhỏ nhất cho đợt kêu gọi từ thiện.
Đáp án : D
Set –to (n) cuộc ẩu đả
Chọn D do số nhiều của set-to là set-tos
Đáp án D
Set-to (N số nhiều: set-tos): cuộc ẩu đả, cuộc đánh nhau
Dịch câu: Cậu bé bị đưa đến cảnh sát bởi vì nhiều cuộc ẩu đả mà cậu ta đã tham gia.
Đáp án A.
Ta dùng mạo từ “the” với “afternoon” để chỉ một buổi chiều xác định, và “news” cùng dùng với “the” chỉ một tin tức xác định.
Dịch: Anh ta dành một phần buổi chiều nói cho họ tin mà anh ta không thể nói qua điện thoại.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Either …or…: không 1 trong 2
Neither …nor…: không cả 2
Both …and…: cả 2
Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B.
“Xin chào, tôi có thể nói chuyện cùng Ông Black không?”
Question 15. Đáp án C.
needn’t have spent: lẽ ra không cần phải tiêu tiền (diễn tả sự không cần thiết của một sự việc đã xảy ra)
didn’t need to spend: không cần phải tiêu tiền (thì quá khứ, diễn tả sự không cần thiết của một sự việc chưa xảy ra) à không phải là đáp án thích hợp.
didn’t have to: không cần phải làm gì (trong quá khứ) à không phải là đáp án thích hợp.
“shouldn’t spend” là không nên tiêu tiền (diễn tả ở thì hiện tại) à không phải là đáp án thích hợp.
Dịch câu: Anh ta đã tiêu hết số tiền đó vào tuần trước. Anh ta đáng lẽ không cần phải tiêu nhiều tiền đến vậy.
Đáp án C
Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh ấy không ___________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.
A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.
Ex: I'm reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.
B. to pay off (v): trả nợ.
Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.
C. give in: đầu hàng.
Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.
D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.
Ex: Let out a scream/cry/roar etc - He let out a cry of disbelief.
Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.