Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
A. entertainment(n): sự giải trí
B. entertain(v); giải trí
C. entertaining(adj): vui thú, thú vị
D. entertainer(n): người hoạt động trong ngành giải trí
Dịch nghĩa: Sách vẫn là một cách không tốn kém để có được thông tin và sự giải trí.
Đáp án B.
“Look out” nghĩa là “trông chừng, cẩn thận”, nghĩa giống với “Be careful”
Dịch câu: Cẩn thận! Có một con rắn lục ở dưới cái bàn đấy!
D
Có 2 cấu trúc với “forget”
- forget doing sth: quên đã làm gì
- forget to do sth: quên làm gì
Trong câu này ta dùng forget to do sth
Tobe allowed to V: được cho phép làm gì
=> Đáp án D
Tạm dịch: John quên mang theo vé nên anh ấy không được vào câu lạc bộ.
Chọn D
Kiến thức: Dạng gián tiếp của thì tương lai đơn
Giải thích:
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp câu ở thì tương lai đơn: will => would, tomorrow => the next day (the following day; the day after)
Tạm dịch: John đã nói rằng sẽ tới thăm tôi vào ngày mai.
Đáp án: D
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có các cấu trúc chỉ mục đích:
- in order (not) to do sth
- so as ( not ) to do sth
- so that + clause
Dịch: Cô ấy đã lập một danh sách những việc phải làm để không quên bất kỳ việc nào.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
- Đừng quên làm điều tôi đã nói với bạn.
Không, tôi sẽ không quên đâu.
Đáp Án B.
Cấu trúc “S + remind + O + to/not to V-inf”, mang nghĩa là “nhắc nhở ai đó làm gì”
Dịch câu: Anh ấy nhắc chúng tôi không được quên trả lại sách cho John.