Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Giữa hai vế có dấu , mà không phải mệnh đề chỉ nguyên nhân hệ quả
ð Mệnh đề quan hệ
ð Chỉ có 2 đáp án là mệnh đề quan hệ là B và D
ð Loại D vì có dấu , không bao giờ dùng “ that”
ð Đáp án B
Tạm dịch: Mỹ bao gồm 50 bang, mỗi bang đều có chính quyền của mình.
Đáp án B
2 mệnh đề nối với nhau phải có từ nối” là loại được A,C còn D là loại vì lý do that không đứng sau giới từ.
Dịch nghĩa: Nước Mỹ gồm 50 bang mỗi bang có chính phủ riêng của nó
Đáp án A
Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ The + số thứ từ ( first/ second/ third/ only) + noun + to Vo
Tạm dịch: Connectcut là bang thứ 5 trong số 13 bang đầu tiên phê duyệt Hiến pháp của nước Mỹ
Đáp án A
+Dùng mạo từ the trước tên chức vụ, chức danh (the president of…); tuy nhiên nếu chức vụ, chức danh đó đứng liền trước tên riêng thì ta không dùng mạo từ (eg: ta nói President Barack Obama chứ KHÔNG NÓI The president Barack Obama).
+Dùng mạo từ the trước đất nước có tập hợp của nhiều bang, quốc đảo, tiểu vương quốc (The United States, The Philipines…).
Dịch: Barack Obama là tổng thống của Hoa Kì.
Đáp án B
Cụm từ: vacation destination: (n) điểm đến du lịch
Departure: xuất phát
Target: mục tiêu
Connection: kết nối
Tạm dịch: Mexico là điểm đến du lịch phổ biến nhất cho khách du lịch đến từ Mỹ
C
No + N (danh từ ): không có cái gì
None of
=> Đáp án B sai vì không có “ of” sau “no”
Neither of + N : không có cái gì (dùng cho 2 đối tượng)
All of + N: tất cả
None of + N: không có cái gì ( dùng cho nhiều đối tượng)
=> Đáp án. C
Tạm dịch: Ở nước Mỹ, không có bang nào ngoại trừ Hawaii là đảo
Đáp án C
Cấu trúc: “to bring down” the price of petrol: hạ giá xăng dầu
Get over something: vui vẻ trở lại sau khi một sự kiện không hay đã xảy ra, không còn buồn về một chuyện gì đó nữa.
Bring on: gây ra việc gì không hay (thường là về bệnh tật)
Put in: dành thời gian, công sức
Tạm dịch: chính phủ đã cố gắng để hạ giá xăng dầu nhưng họ đã thất bại
Đáp án là B.
Các từ chỉ số lượng: all of, some of, many of, most of, none of, each of… và các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất có thể đứng trước đại từ quan hệ whom, hoặc which.