Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
“Giao thông đi lại của bạn có đông đúc không?” “Có, nó khá đông đúc.”
Đáp án C
Giải thích: shelve (v) = xếp xó, gác lại một kế hoạch
Dịch nghĩa: Do việc cắt giảm chi tiêu hội đồng, kế hoạch cho các hồ bơi mới đã phảigác lại.
A. stockpiled (v) = dự trữ
B. overthrown (v) = lật đổ người lãnh đạo hoặc một chính phủ
D. disrupted (v) =làm gián đoạn
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là B.
a number of people (một số người) là hợp nghĩa nhất và đúng ngữ pháp nhất. Plenty of + danh từ không đếm được. A great deal of + danh từ không đếm được. A great amount of + danh từ không đếm được.
Đáp án là B.
thứ tự tính từ trong tiếng anh : Opinion – Size – Age – Shape – Color (blue) – Original – Materials (polyester) – Purpose (sleeping).
Đáp án là B.
Cấu trúc Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…) : It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O.
Đáp án là D.
Có 2 chủ thể => so sánh hơn. S + be + tính từ so sánh hơn (more + long adj hoặc short adj-er).
Đáp án C.
Cấu trúc: must have + PP: ắt hẳn là, chắc là đã (Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ).
Tạm dịch: Xe của chúng tôi ắt hẳn là đã bị đánh cắp bởi vì nó không còn ở chỗ chúng tôi hay đậu trong bãi đỗ xe
Đáp án là D.
hai vế mang ý nghĩa đối ngược nhau, vế thứ nhất có cụm danh từ => In spite of (mặc dù).