Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
- smell/see + O + V-ing: khi chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
- smell/see + O + V: khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Dịch: Cô ấy thấy có gì đó đang cháy và thấy khói đang bốc lên. (Tình cờ thấy nó cháy chứ không chứng kiến toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu cháy đến lúc nó cháy hết.)
Đáp án B
Ta có: every so often = now and then = once in a while = sometimes; thỉnh thoảng, đôi khi.
Dịch: Đôi khi tôi muốn làm một cái gì đó một cách hoàn toàn tự phát.
B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => diễn tả hành động kéo dài từ thời điểm không xác định trong quá khứ cho đến hiện tại và để lại hậu quả ở hiện tại.
Công thức: S + have/ has been + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã đứng đây nhiều giờ và tôi cảm thấy mệt.
=> Chọn B
Đáp án B
To be under pressure: bị áp lực
Dịch: Tôi luôn luôn bị áp lực, và nó đang ảnh hưởng đến sức khỏe của tôi.
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
the + danh từ đã được xác định (trong văn cảnh nào đó)
a/an + danh từ không được xác định
Tạm dịch: Tớ để quên quyển sách trong phòng bếp rồi và tớ muốn cậu lấy nó giúp tớ.
(Phòng bếp trong căn nhà 2 người đang nói chuyện đang ở nên cả 2 đều biết căn bếp đó)
Chọn A
Đáp án A
- Change (n): tiền lẻ, tiền thừa
- Supply (n): sự cung cấp
- Cash (n): tiền mặt
- Cost (n): chi phí
ð Đáp án A (Tôi đã đưa cho người phục vụ 50 đô và đợi nhận lại tiền tiền thừa.)
Đáp án C.
- and the like: những thứ đại loại như thế