Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải ______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.
Phân tích đáp án:
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.
B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.
Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.
C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.
Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.
D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.
Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải__________kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.
Phân tích đáp án:
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão →phù hợp nhất về ý nghĩa.
B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.
Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.
C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.
Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.
D. put sth aside: để dành, tiểt kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền ... cho việc gì đó.
Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký
Chọn C
A. sceptical (adj): hoài nghi
B. alert (adj): cảnh giác
C. cautious (adj): cẩn thận, chú ý
D. suspicious (adj): khả nghi
Tạm dịch: Khi di chuyển bằng tàu điện, hãy cẩn thận với bọn móc túi.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.
The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại. The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement.
Đáp án là D.
A loại, vì hai phân từ advanced và buying không thể đứng liền nhau được => sai ngữ pháp.
Còn lại 3 đáp án B, C, D. Cấu trúc với động từ advise:
+ Nếu có tân ngữ: advise someone to do something: khuyên ai làm gì.
+ Nếu không tân ngữ: advise doing something: khuyên làm gì
Chọn C.
Đáp án C.
Vì động từ “make” (thực hiện, làm) được chia theo chủ ngữ “the progress” (sự tiến bộ) nên mệnh đề ở dạng bị động. Ta có:
“The progress which was made in space travel in the early 1960s”. Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động sẽ thành: “The progress made in space travel in the early 1960s
=> Đáp án đúng là phân từ quá khứ “made”
Dịch: Sự tiến bộ được thực hiện trong ngành du hành vũ trụ vào đầu những năm 1960 khá là đáng kể.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C.
Đáp án C
Vì chỗ trống đứng sau động từ “imagine” (tưởng tượng) nên dựa theo cách dùng động từ này ta có “imagine doing something”
Do đó “traveling” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch: Bạn có thể tưởng tượng đến việc đi du lịch một mình tới một đất nước rất xa lạ không?