Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Cấu trúc mệnh đề danh từ - mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ làm chủ ngữ trong câu:
Where/ when/ why/ what/ that…+ clause + V
Đáp án A sai vì mệnh đề sau that thiếu to be và transmit phải ở dạng bị động transmitted.
Đáp án C sai vì mệnh đề sau that thiếu vị ngữ.
Đáp án D sai vì mệnh đề sau that thiếu chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Điện đó có thể truyền qua những khoảng cách xa là một sự thực mà mọi người đều biết.
Đáp án C.
Tạm dịch: Trẻ em có thể khó dạy vì thời gian chú ý ngắn
Ta có: span = the length of time that something lasts or is able to continue: Khoảng thời gian qua đó cái gì kéo dài hoặc có thể tiếp tục
- I worked with him over a span of six years: Tôi đã làm việc với anh ta trong vòng 6 năm.
- The project must be completed within a specific time span: Dự án phải được hoàn thành trong một khoảng thời gian cụ thể.
Đáp án C
Cấu trúc:
- Insist on - Persist in + doing sth: khăng khăng làm gì
- Make sb do sth: khiến ai đó làm gì
- Encourage sb to do sth: khuyến khích, động viên ai đó làm gì
ð Đáp án C (Giáo viên khuyến khích cô ấy cải thiện kỹ năng nghe.)
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:
Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …
Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.
A. that Alice decides
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
C. does Alice decide
Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
D. Alice decided = đánh giá
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.
Đáp án C
Big (adj): to, lớn
Great (adj): to, lớn/ tuyệt
Main (adj): chính
Large (adj): rộng
à The main reason why: lý do chính tại sao …
Dịch: Lý do chính tại sao cô ấy không yêu nổi anh ý vì anh ý liên tục đối xử tệ với cô ấy.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
- So that: Để mà
- Although: Mặc dù
- Whenever: bất cứ khi nào
- Lest: kẻo; để… khỏi
ð Đáp án C (Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất bối rối vì cô ấy nói rất nhanh.)
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Barbara có động lực học bởi cô ấy biết việc học tập tốt có thể nâng cao cuộc sống của cô ấy