Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi________ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Các đáp án còn lại không hợp lý:
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Đáp án A.
Ta thấy giữa hai câu có mối quan hệ trái nghĩa. Vì vậy cần tìm một liên từ chỉ mối quan hệ trái nghĩa. Xét 4 đáp án thì chỉ có but là dùng để miêu tả trái nghĩa.
Dịch: Anh ấy hứa gọi điện thoại cho tôi nhưng tôi chả nhận được tin gì của anh ấy nữa.
Đáp án C
Hold sb’s tongue: câm miệng lại
Blow sb’s own trumpet: kể về thành tích củ ai đó
Pull sb’s leg: lừa gạt ai đó
Đáp án B
Đảo ngữ với Not only
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv+ ... + but + S + also + O
He is not only good at English but he can also draw very well.
Not only is he good at English but he can also draw very well.
(Anh ta không chỉ giỏi tiếng Anh mà anh ta còn vẽ rất đẹp.)
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
A. for good = permanently: mãi mãi
B. now and then = sometimes: thỉnh thoảng
C. once in a while = occasionally: thỉnh thoảng
D. every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng
Tạm dich: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi
mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.
Đáp án D
Jane thường nhớ lại việc đã nói chuyện với mẹ của cô ấy trước khi bà mất.
Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm
Remember + to Vo: nhớ việc đã xảy ra
Đáp án B.
Với câu mệnh lệnh dù là khẳng định hay phủ định thì câu hỏi đuôi luôn là “will you”
Đáp án D
can’t help V-ing: không thể ngưng làm gì
Dịch: Dù anh ấy không thân thiện tôi vẫn không thể ngừng thích anh ấy
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy hứa là sẽ gọi ______ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ấy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Cad đáp án còn lại không hợp lý.
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì