K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sửa: equipments => equipment hoặc pieces of equipment

Danh từ “equipment” là danh từ không đếm được, do đó ta không thể dùng “s” được. Ngoài ra còn một cách sửa lỗi khác, chính là thêm một danh từ đếm được số nhiều khác ở trước (pieces)

Tạm dịch: Trong một cuộc khảo sát của các chủ nhà ở ngoại ô, một máy cắt cỏ được đánh giá là một trong những thiết bị quan trọng nhất.

Chọn B

26 tháng 8 2018

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “medicine” cần một tính từ.

prevention (n): sự phòng ngừa

preventive (adj): phòng ngừa

preventive medicine: y tế dự phòng

Sửa: prevention => preventive

Tạm dịch: Vắc xin là một trong những biện pháp quan trọng nhất của y tế dự phòng để bảo vệ người dân khỏi các bệnh và lây nhiễm.

Chọn C

7 tháng 9 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Trước danh từ cần có một tính từ.

prevention (n): sự dự phòng

Sửa: prevention => preventive (adj): có tính dự phòng

Tạm dịch: Vắc xin là một trong những biện pháp ý tế dự phòng quan trọng nhất để bảo vệ dân số khỏi việc bị nhiễm bệnh và lây truyền bệnh.

Chọn C

7 tháng 10 2017

Đáp án B

Develop (v) => development (n) 

Vì sau mạo từ ( the) phải dùng danh từ / cụm danh từ 

Câu này dịch như sau: Một trong những biện pháp quan trọng cần thực hiện để đẩy mạnh sự phát triển của một đất nước là liên tục tiến hành cải cách kinh tế

17 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu kể lại sự việc trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Khi con người sống trong các hang động và săn các động vật cho thực phẩm, sức mạnh của cơ thể là điều quan trọng nhất.

Sửa lỗi: hunt => hunted

          A. lived (v) = sinh sống

          C. strength (n) = sức mạnh

          D. most = nhất

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

1 tháng 11 2017

Chọn C.

Đáp án C.
Ta cần một đại từ quan hệ có thể thay thế cho “big stores”.
Vì vậy: most of them => most of which.
Dịch: Một trong những đặc điểm của London là số lượng các cửa hàng lớn, hầu hết chúng đều được tìm thấy trong hoặc gần West End.

4 tháng 6 2019

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

1 tháng 8 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

23 tháng 10 2018

Kiến thức: Danh từ số nhiều

Giải thích:

Sau “various” ( khác nhau ) cần 1 danh từ số nhiều.

Sửa: attraction (n): sự thu hút => attrations (n): địa điểm thu hút khách du lịch

Tạm dịch: Mỗi ngày vào mùa hè, nhưng đặc biệt là vào cuối tuần, tất cả các loại phương tiện mang đến cho đám đông người dân để tận hưởng địa điểm thu hút khách du lịch khác nhau.

Chọn D