K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2017

Đáp án B

A. look for: tìm kiếm

B. pick sb up: đón ai đó

C. bring along: mang theo

D. bring up: nuôi dưỡng, đề cập tới

Dịch nghĩa: Bữa tiệc bắt đầu lúc 9 giờ, vì vậy tôi sẽ đón em lúc 8.30.

26 tháng 8 2019

   Đáp án là C. Outmoded: lỗi thời >< fashionable : đúng mốt, hợp thời trang

Nghĩa các từ còn lại: unfashionable: lỗi thời; incompetent: thiếu khả năng; unattractive: không thu hút IV/

4 tháng 3 2019

Đáp án B

needn't have dressed: không cần làm gì nhưng vẫn làm

22 tháng 6 2019

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch:

Mary: "Để tôi mang một cái gì đó đến bữa tiệc của cậu nhé?"

Laura: “__________”

A. Theo tôi, bạn nói đúng.                                 
B. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.

C. Ban đến là vui rồi.    
D. Xin lỗi, tôi đã có kế hoạch cho tối nay.

9 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức: cụm từ tidy up [ dọn dẹp]
do up: trang trí/ sửa chữa
Tạm dịch: “ Làm sao bạn có thể sống trong căn phòng bừa bộn như vậy được? Đi và dọn dẹp ngay đi.”

25 tháng 11 2017

A

Rút gọn đại từ quan hệ: khi dùng đại từ “whom” đóng vai trò làm tân ngữ thì chúng ta được quyền bỏ

Đáp án A

12 tháng 5 2018

A

Bring sth/sb along = take sb/sth with you: mang theo

Go along = go to a place/ event without much planning: đi đến nơi nào đó mà không có kế hoạch

Put along và keep along không tồn tại.

Câu này dịch như sau: Nếu bạn có một chiếc chăn cũ, hayc mang nó theo để chúng ta có cái trải ra ngồi trên bờ biển.

6 tháng 2 2019

Đáp án A.

- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.

Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.

- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.

Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.

17 tháng 5 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?

Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”

30 tháng 8 2017

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V

Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V

though: mặc dù

whether: liệu (có hay không)

Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?

Chọn C