Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định là có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).
Từ enemy chỉ có thể kết hợp với từ sworn, các từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.
Sworn enemies = kẻ thù tuyên thệ, hai bên đều thề là kẻ thù của nhau, quyết tâm không trở lại thành bạn bè nữa.
Dịch nghĩa: Kể từ khi chúng tôi cãi nhau trong văn phòng, Janice và tôi đã là kẻ thù tuyên thệ của nhau.
A. assured(adj) = chắc chắn, được bảo đảm
C. defined (adj) = được định nghĩa
D. guaranteed (adj) = được bảo đảm
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. decrease /’di:kri:s/ (n), decrease /dɪ'kri:s/ (v): giảm
B. deflation /di'flei∫ən/ (n): sự giảm phát
C. increase /ɪn'kri:s/ (v), increase /’ɪηkri:s/ (n): tăng lên
D. inflation /ɪn'fieɪ∫n/ (n): sự lạm phát
Tạm dịch: Năm nay chúng tôi đã được tăng 2% lương, nó cao hơn so với trước kia.
Chọn đáp án D
Giải thích: take a break: nghỉ ngơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi!
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Have / Get sth done = có cái gì được ai làm
Các động từ được chia theo dạng khác không đúng với cấu trúc.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có phần mái của ngôi nhà được thay thế.
Đáp án C.
To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.
Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.
Đáp án B
Giải thích: Endure (v) = chịu đựng
Dịch nghĩa: Chúng ta phải chịu đựng khoảng thời gian khó khăn và hy vọng rằng mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn trong tương lai.
A. maintain (v) = duy trì / bảo tồn, giữ gìn / cung cấp / ủng hộ
C. persist (v) = kiên trì, cố chấp
D. outlive (v) = còn sống, sống sót
Đáp án B.
Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.
Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.
Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.
- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.
FOR REVIEW Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP |
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: make arrangements (collocation): sắp xếp
Dịch: Chúng ta sẽ có 1 chuyến ra Hà Nội. Chúng ta cần xắp xếp chuyến đi thật cẩn thận
Đáp án A
had better do something: tốt hơn hết là nên làm gì.
Dịch câu: “Vì chúng ta cần phải đến đó nhanh chóng, chúng ta tốt hơn hết là nên đi taxi”
“Tôi đồng ý”.