Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Dịch nghĩa: Với hàng ngàn hòn đá và hang động nhô lên khỏi mặt nước, Vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.
Đáp án C.
Đây là câu có dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ ở dạng chủ động nên đáp án đúng là C. emerging = which/ that emerge.
Tạm dịch: Với hàng ngàn núi đá và hang động nổi lên trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.
- emerge /i’mɜːʤ/ (from sth): nổi lên, hiện ra, lòi ra; vượt qua hoạn nạn
Ex: The swimmer emerged from the lake.
She finally emerged from her room at noon.
She emerged from the scandal with her reputation intact.
đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
With its thousands of rocks and caves which emerge out of the water
=> With its thousands of rocks and caves emerging out of the water (mệnh đề chủ động)
Emerge/ɪ'mɜ:dʒ/: nổi lên, hiện lên
Tạm dịch: Với hàng ngàn khối đá và hang động nổi trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã có được sự công nhận của thế giới.
Đáp án A.
Key word: implies, tourists prefer
Clue: “Most visitors come between April and October”: Hầu hết khách đến từ tháng 4 đến tháng 10.
Phân tích đáp án:
A. visit Niagara Falls during warmer weather: ghé thăm thác Niagara trong lúc thời tiết ấm hơn bình thường.
B. see the falls from a great distance: xem thác nước từ một khoảng cách xa – Sai (tham khảo clue câu 38).
C. take a ride over the falls: đi xe qua thác.
D. come to Niagara Falls for a winter vacation: đến Niagara Falls vào kỳ nghỉ mùa đông.
Khoảng thời gian giữa tháng 4 và tháng 10 là mùa hè và đầu thu nên thời tiết sẽ ấm hơn các thời điểm khác trong năm. Đáp án chính xác là A. visit Niagara Falls during warmer weather.
Đáp án A.
Key word: implies, tourists prefer
Clue: “Most visitors come between April and October”: Hầu hết khách đến từ tháng 4 đến tháng 10.
Phân tích đáp án:
A. visit Niagara Falls during warmer weather: ghé thăm thác Niagara trong lúc thời tiết ấm hơn bình thường.
B. see the falls from a great distance: xem thác nước từ một khoảng cách xa - Sai (tham khảo clue câu 38).
C. take a ride over the falls: đi xe qua thác.
D. come to Niagara Falls for a winter vacation: den Niagara Falls vào kỳ nghi mùa đông.
Khoảng thời gian giữa tháng 4 và tháng 10 là mùa hè và đầu thu nên thời tiết sẽ ấm hơn các thời điểm khác trong năm. Đáp án chính xác là A. visit Niagara Falls during warmer weather.
Đáp án C.
Key word: why, Niagara Falls, created.
Clue: “Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New York in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls”: Do lo ngại rằng tất cả những khách du lịch này sẽ vô tình phá hủy vẻ đẹp tự nhiên của kỳ quan kỳ thú này, Bang New York năm 1885 đã tạo ra công viên Niagara Falls để bảo vệ vùng đất xung quanh Thác Hoa Kỳ.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là C. To protect the area around Niagara Falls.
Đáp án B.
Key word: steamer, paragraph 2
Clue: “it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view”: nó là một hoạt động khá phổ biến để có một ... đi trên sông và lên thẳng đến trung tâm của thác để có một cái nhìn cận cảnh.
Do đây là hoạt động di chuyển trên sông nên đáp án phù hợp là B. a boat.
Kiến thức cần nhớ |
- fall (n): thác; mùa thu; ngã; sự sụp đổ - fall (v): ngã - ride for a fall: chạy như điên, chạy bạt mạng - fall back on/ upon: phải cầu đến, phải dùng đến - fall out with sb: cãi nhau với ai, bất hoà với ai |
Đáp án B.
Key word: steamer, paragraph 2
Clue: “it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view”: nó là một hoạt động khá phổ biến để có một … đi trên sông và lên thẳng đến trung tâm của thác để có một cái nhìn cận cảnh.
Do đây là hoạt động di chuyển trên sông nên đáp án phù hợp là B. a boat.
Chọn đáp án C
- recognition (n): sự thừa nhận, sự công nhận
- accept (v): chấp nhận
- protection (n): sự bảo vệ
- condition (n): điều kiện
Dịch: Nhiều du khách đã quyết định đi tham quan Vịnh Hạ Long vì UNESCO đã công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó.”