Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Các ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử là: 1,3
2,4 là cách ly trước hợp tử.
Chọn A
Cách li sau hợp tử là những trở ngại việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Đáp án D
Các ví dụ thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử là: (1),(3)
(2) là cách ly trước hợp tử. (4) là cách ly tập tính- cách ly trước hợp tử.
Đáp án D
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản à cách li sau hợp tử (đã sinh con lai nhưng con lai bất thụ).
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác à cách li trước hợp tử (chưa thụ phấn để tạo hợp tử).
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển à cách li sau hợp tử (đã tạo được hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển).
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau à cách li trước hợp tử (chưa thụ tinh để tạo hợp tử)
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các ví dụ về cách ly trước hợp tử là (1),(4)
Ý (2),(3) là cách ly sau hợp tử
Chọn A
: Đáp án A
Các ví dụ về cách ly trước hợp tử là (1),(4)
Ý (2),(3) là cách ly sau hợp tử
Chọn D
Lừa với ngựa đã giao phối được với nhau và đã tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành con la không sinh sản được, vậy sự cách sau khi đã hình thành hợp tử là cách li sau hợp tử.