Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích:
Include something = To be inclusive of something (v) bao gồm cái gì
Động từ include ở đây chỉ để bổ sung thêm thông tin, không có tác dụng làm động từ chính nên ta chia ở dạng mệnh đề rút gọn. Vì ở chủ động nên dùng including.
Dịch nghĩa. Louis Pasteur sáng chế ra quy trình tiệt trùng và phát triển vacxin cho một số bệnh, trong đó có bệnh dại.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “medicine” cần một tính từ.
prevention (n): sự phòng ngừa
preventive (adj): phòng ngừa
preventive medicine: y tế dự phòng
Sửa: prevention => preventive
Tạm dịch: Vắc xin là một trong những biện pháp quan trọng nhất của y tế dự phòng để bảo vệ người dân khỏi các bệnh và lây nhiễm.
Chọn C
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Trước danh từ cần có một tính từ.
prevention (n): sự dự phòng
Sửa: prevention => preventive (adj): có tính dự phòng
Tạm dịch: Vắc xin là một trong những biện pháp ý tế dự phòng quan trọng nhất để bảo vệ dân số khỏi việc bị nhiễm bệnh và lây truyền bệnh.
Chọn C
Đáp án A
A. Not only overeating but also physical inactivity may lead to several deadly diseases: “Không những chỉ có việc ăn uống quá độ mà còn cả việc cơ thể thiếu hoạt động cũng dẫn đến nhiều căn bệnh chết người”, đây là cách nối câu hợp lí nhất.
Đáp án B.
Dịch câu: Ăn quá nhiều là nguyên nhân của một số bệnh chết người. Không hoạt động thể chất là một nguyên nhân của một số bệnh chết người.
A. Ngoài các hoạt động thể chất, ăn quá nhiều cũng góp phần vào một số bệnh chết người.
B. Không chỉ ăn quá nhiều mà còn không hoạt động thể chất có thể dẫn đến một số bệnh chết người.
C. Cả ăn quá nhiều và không hoạt động thể chất gây ra do một số bệnh chết người.
D. Ăn quá nhiều và không hoạt động thể chất bị gây ra do một số bệnh chết người gây ra.
Đáp B đúng vì hai câu có tương đương về mặt chức năng. Nên ta dùng liên từ kết hợp not only .... but also: không những ....mà còn để nối hai câu.
Các lựa chọn khác đều sai nghĩa.
Đáp án B
Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 quá trình biến nước biển thành nước sạch?
A. Bốc hơi và làm lạnh.
B. Hòa tan hóa chất.
C. Sự bay hơi nước.
D. Phương pháp lọc.
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn cuối cùng: “Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose”- (Một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này)=> A, C, D được nhắc tới, còn lại B là không.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều kiện nào chịu trách nhiệm cho việc xảy ra nhiều căn bệnh của người già?
A. Các động mạch đã trở nên dày lên và co lại.
B. Các mạch máu dẫn từ tim.
C. Não teo lại.
D. Xương trở nên nhẹ hơn và giòn.
Thông tin: One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged.
Tạm dịch: Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già là ở động mạch, mạch máu mà dẫn đi từ tim. Nó trở nên dày hơn và co lại, cho ít máu đi đến các phần khác của cơ thể hơn. Tình trạng này giải thích nhiều bệnh tật, trực tiếp hoặc gián tiếp, của những người già.
Đáp án A
Thông tin nằm ở đoạn 4: “One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.”
Đáp án C Including something = bao gồm cái gì = Inclusive of something -> Các từ này có thể đứng sau danh từ để chỉ ý liệt kê các thành phần của danh từ đó