Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
REFER
– Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hang thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
Nháy đúp chuột vào cột cần lọc.
Click vào dấu. ...
Chọn nhóm lệnh Sort & Filter sau đó chọn Filter.
Cửa sổ tùy chỉnh hiện lên, ta chọn Top để chọn các giá trị lớn nhất hoặc Bottom để chọn các giá trị nhỏ nhất, cuối cùng ta chỉnh số lượng các hàng muốn hiển thị.
chọn Number Filter sau đó chọn.
Refer:
Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hang thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
Các bước lọc các hàng có giá trị lớn nhất( hay nhỏ nhất):
1: Nháy đúp chuột vào cột cần lọc
2: Click vào dấu hiển thị trên cột đang chọn.
3: Chọn nhóm lệnh Sort & Filter sau đó chọn Filter
4: Cửa sổ tùy chỉnh hiện lên, ta chọn Top để chọn các giá trị lớn nhất hoặc Bottom để chọn các giá trị nhỏ nhất, cuối cùng ta chỉnh số lượng các hàng muốn hiển thị.
5: chọn Number Filter sau đó chọn
6: nhấn OK để hiển thị kết quả.
1. Xem trước khi in (Print Preview) cho phép kiểm tra trước những gì sẽ đươc in ra nhằm mục đích giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Sử dụng lệnh Page Layout trên dải lệnh view để xem trang tính trước khi in. Quan sát sự thay đổi của màn hình và các đối tượng trên tảng tính.
2
điều chỉnh hướng giấy in
Chọn PagePage
(Chọn PortraitPortrait cho hướng giấy đứng hoặc LandscapeLandscape cho hướng giấy ngang )
Các bước đặt lề
B1: mở dải lệnh Page Layout
B2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
B3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
B4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
3. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các hàng của dữ liệu để giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần các cột cần sắp xếp cần phải có cùng kiểu dữ liệu
Các bước sắp xếp dữ liệu
B1: nháy chuột chọn một ô tô trong cột cần sắp xếp dữ liệu B2: chọn lệnh\(|^A_Z\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh data để sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc chọn lệnh \(||^Z_A\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh data để sắp xếp theo thứ tự giảm dần
4.
Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu
Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là :
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
- Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước chính:
Bước 1: chuẩn bị:
1. Nháy chuột tại một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
2. Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra
Bước 2: lọc dữ liệu:
Là bước chọn tiêu chuẩn để lọc. Nháy vào nút trên hàng tiêu đề cột và chọn điều kiện thích hợp.
* Lưu ý: Sau khi có kết quả lọc ta có thể chọn lệnh Data → Filter → Show All (Hiển thị tất cả) để hiển thị toàn bộ danh sách mà vần tiếp tục làm việc với AutoFilter. Để thoát khỏi chế độ lọc ta chọn lại lệnh Data → Filter và nháy chuột xoá đánh dấu AutoFilter trên bảng chọn Filter.
Bạn tham khảo nhé!
Tham khảo:
- Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước chính:
Bước 1: chuẩn bị:
1. Nháy chuột tại một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
2. Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra
Bước 2: lọc dữ liệu:
Là bước chọn tiêu chuẩn để lọc.
Nháy vào nút trên hàng tiêu đề cột và chọn điều kiện thích hợp.
THAM KHẢO!
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là :
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
* Các bước lọc dữ liệu:
Bước1: Chuẩn bị
-Chọn một trong vùng có dữ liệu cần lọc
-Vào Data/Filter/AutoFilter→→mũi tên tiên đề cột sẽ hiện ra
*Bước 2: Chọn tiêu chuẩn để lọc
-Nháy nút mũi tên trên hàng tiên đề cột
-Các giá trị khác nhau của cột dữ liệu sẽ hiện ra
-Các hàng mà dữ liệu của ô tại cột đó đúng bằng giá trị chọn sẽ được hiển thị
*Sau khi lọc, muốn hiển thị toàn bộ danh sách ta sử dụng lệnh: Data/Filter/Show all
*Thoát khỏi chế độ lọc: Data/Filter/AutoFilter
Tham khảo:
-Các bước để sắp xếp dữ liệu
B1: Nháy chuột chọn một ô trong cột cần sắp xếp
B2: Chọn lệnh \(\dfrac{A}{Z}\)↓ (tăng dần) hoặc \(\dfrac{Z}{A}\)↓(giảm dần) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh Data
- Các bước để lọc dữ liệu
B1: Nháy chuột chọn một ô trong cột cần lọc
B2: Nháy Data → Filter → AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị muốn lọc rồi nhấn OK
DORAEMON | |
Thứ 4, ngày 03/05/2017 20:49:55 | |
Chat Online |
Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước chính: Bước 1 chuẩn bị: 1. Nháy chuột tại một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc. 2. Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra Bước 2 lọc dữ liệu: Là bước chọn tiêu chuẩn để lọc. Nháy vào nút trên hàng tiêu đề cột và chọn điều kiện thích hợp. Sau khi có kết quả lọc em có thể: - Chọn lệnh Data ÒFilter Ò Show All (Hiển thị tất cả) để hiển thị toàn bộ danh sách mà vần tiếp tục làm việc với AutoFilter - Để thoát khỏi chế độ lọc em chọn lại lệnh: Data Ò Filter và nháy chuột xoá đánh dấu AutoFilter trên bảng chọn Filter. 3. Lọc các hàng có giá trị lớn nhất (hay nhỏ nhất) Các bước thực hiện: - Chọn (Top 10...) 1 Chọn Top (lớn nhất), hoặc Bottom (nhỏ nhất) 2. Chọn hoặc nhập số hàng cần lọc 3. Nháy OK Lưu ý: lựa chọn này không sử dụng được với các cột có dữ liệu kí tự.
Các bước định dạng phông chữ:
B1: Chọn 1 ô hoặc các ô cần định dạng
B2: Nháy chuột vào mũi tên tại ô Font
B3: Nháy chọn phông chữ
Các bước định dạng phông chữ: B1: Chọn 1 ô hoặc các ô cần định dạng B2: Nháy chuột vào mũi tên tại ô Font B3: Nháy chọn phông chữ
Lọc dữ liệu - Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu
Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước chính: Bước 1 chuẩn bị: 1. Nháy chuột tại một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc. 2. Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra Bước 2 lọc dữ liệu: Là bước chọn tiêu chuẩn để lọc. Nháy vào nút trên hàng tiêu đề cột và chọn điều kiện thích hợp. Sau khi có kết quả lọc em có thể: - Chọn lệnh Data ÒFilter Ò Show All (Hiển thị tất cả) để hiển thị toàn bộ danh sách mà vần tiếp tục làm việc với AutoFilter - Để thoát khỏi chế độ lọc em chọn lại lệnh: Data Ò Filter và nháy chuột xoá đánh dấu AutoFilter trên bảng chọn Filter. 3. Lọc các hàng có giá trị lớn nhất (hay nhỏ nhất) Các bước thực hiện: - Chọn (Top 10...) 1 Chọn Top (lớn nhất), hoặc Bottom (nhỏ nhất) 2. Chọn hoặc nhập số hàng cần lọc 3. Nháy OK Lưu ý: lựa chọn này không sử dụng được với các cột có dữ liệu kí tự.
THAM KHẢO:
- Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu
Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là :
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
Lọc dữ liệu là hiển thị các hàng thỏa mãn các tiêu chí nhất định nào đó. Các bước lọc dữ liệu:
B1: Nháy chuột vào một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Chọn Home\ Sort and Filter.
B3: Lọc