Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I will answer your question - tương lai đơn-
This time next week , i will be meet you . -tương lai tiếp diễn-
The house will be painted by my sister tomorrow.-câu bị động tương laii đơn
These days, watching TV is quite common habit for young people. Especially children like watching television and spend over time sitting in front of it. However, there are both pros and cons to do this indoor activity. In further paragraphs I will point out both sides and try to draw some conclusions.
I will start by looking at the superiorities for young generation of television. One of the main positives is that it makes them cleverer and helps to create fast-paced brainstorm. What I mean by this is that there are a lot of educational and interactive programs. By watching documentaries and adventure ones they can broaden their horizons. Secondly, there are also recreational programs that consist of films and cartoons which juveniles do like and want to watch them every day. They can learn and understand human dignity by seeing movies which show good and bad attitudes of people and make also conclusions about them for audience.
Turning to the other side of the argument, staring at TV set for several hours can lead negative effects. Many teenagers who spend much time for watching TV might feel a bit sense of isolation, because this is inner action and there are no interactive relationships with their friends or others. Another issue is that it can affect their health. For instance, it may harm their eyesight due to over-watching. In addition, it can also lead no physical exercises that are very important for their well-being and growing-up period. Moreover, we cannot always see useful programs and there is nonsense ones as well which are waste of time.
Having looked at both sides, television is full of profitable information. We need to form right timetable to recline in front of TV for our children. Personally, I believe the benefits in terms of watching television outnumbered any drawbacks.
Đọc và trả lời câu hỏi
Last week , Lan had a terrible toothache , so her mother told her to go to the dentist . She phoned to doctor Lai to make an appointment .Dr Lai told her to come to see her at three o'clock in the afternoon . When Lan arrived at the dentist's . Dr Lai told her to come in and checked her teeth , and she saw two cavities in her teeth . Dr Lai filled the cavitis in Lan's teeth . She finished in less than fifteen minutes . Lan felt very pleased because her teeth stopped hurting . Dr lai also told Lan ot toforget to brush het teeth regularly because brushing our teeth was very important
1 where did Lan go last week ?
LAN WENT TO THE DENTIST LEST WEEK.
2 what time did she have an appointment with doctor Lai ?
at three o'clock in the afternoon .
3 What did Dr Lai see when she checked Lan's teeth
she saw two cavities in her teeth .
4 What did Dr Lai do then
Dr Lai filled the cavitis in Lan's teeth .
5 Why did Lan feel pleased after that ?
Lan felt very pleased because her teeth stopped hurting .
6 What did Dr Lai tell Lan ? Why ?
Dr lai told Lan ot toforget to brush het teeth regularly because brushing our teeth was very important1 where did Lan go last week ?
Lan went to the dentist last week
2 what time did she have an appointment with doctor Lai ?
She had an appointment with doctor Lai at three o'clock in the afternoon
3 What did Dr Lai see when she checked Lan's teeth
She saw two cavities in her teeth
4 What did Dr Lai do then
Dr Lai filled the cavitis in Lan's teeth
5 Why did Lan feel pleased after that ?
Lan felt very pleased because her teeth stopped hurting
6 What did Dr Lai tell Lan ? Why ?
Dr Lai told Lan not to forget to brush het teeth regularly because brushing our teeth was very important
1/ She spends two hours doing homework every day .
----> It takes her two hours to do her homework every day.
2/ How much is the bike ?
---> How much does this bike cost ?
3/ I work more hours than my younger sister
----> My younger sister isn't work more hours than me.
4/ Our summer vacation stars in June and finishes in August
---> Our summer vacation lasts from June to August.
1/ She spends two hours doing homework every day .
----> It takes her two hours to do homework every day.
2/ How much is the bike ?
---> How much does the bike cost ?
3/ I work more hours than my younger sister
----> My younger sister works fewer hours than me.
4/ Our summer vacation starts in June and finishes in August
---> Our summer vacation lasts three months.
5.Diễn tả một lời đề nghị.1. Cấu trúc mẫu câu:
Tương lai đơn | Tương lai gần |
Động từ “to be” S+ will/shall+ be+ adj/noun Động từ thường: S+will/shall+V-infinitive | Động từ “ to be” S+be going to+be+adj/noun Động từ thường: S + be going to + V-infinitive |
2. Chức năng/ Cách sử dụng:
Tương lai đơn | Tương lai gần |
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ 3. Dùng trong câu điều kiện loại 1 4. Diễn tả một gợi ý 5.Diễn tả một lời đề nghị 6. Signal Words: I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably | 1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định 2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại 3. Signal words: Những evidence ở hiện tại.
|
..
Cái chữ đầu tiên" diễn tả một lời đề nghị" là mình gõ nhầm, thông cảm cho mình nhé
Dr Lai is a dentist at Quang Trung school. She looks after all the students' teeth. Dr Lai's office is clean and so is her unifrom. She always washes her hands after each child leaves. Many children are scared when they come to see Dr Lai, but she is a kind woman. She explains what will happen so they are not afraid. Dr Lai gives the children advice. She tells them how to look after their teeth. She reminds them to clean their teeth regularly and eat eat sensibly
* QUESTIONS:
1.What does Dr Lai do?
Dr Lai is a dentist.
2. What clothes does Dr Lai wear to work?
Dr Lai wears uniform to work.
3.How do most children feel when they come to see Dr Lai?
Many children are scared when they come to see Dr Lai.
4. Does she often give the children advice?
Yes, she does.
Tham khảo:
1. Cấu trúc các thì tương laiThì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn | |
Khẳng định (+) |
S + Will/Shall + V-Inf Ex: I will become a good person. / Tôi sẽ trở thành người tốt. |
S + is/ am/ are + going to + V Ex: He is going to get married. / Anh ấy sắp lấy vợ. |
S + will + be + Ving. Ex: She will be eating breakfast at home. Cô ấy sẽ ăn sáng ở trường. |
Phủ định (-) |
S + will/shall not + V-Inf Ex: He will do his homework at 8 am tomorrow. / Anh ấy sẽ làm việc nhà lúc 8h sáng ngày mai. |
S + is/am/are not + going to + V Ex: I’m not going to buy a new car. / Tôi định sẽ không mua một chiếc ô tô mới. |
S + will not (won’t) + be + Ving Ex: She won’t be cooking this time tomorrow. / Cô ấy sẽ không nấu cơm vào thời gian này ngày mai. |
Nghi vấn (?) |
Will/Shall + S + V-Inf ? Ex: Will he be hera tomorrow? / Mai anh sẽ có mặt ở đây chứ? |
Is/ Am/ Are + S + going to + V Ex: Is he going to work for his wife’s mother? / Anh ấy sắp làm việc cho mẹ vợ anh ấy à? |
Will + S + be + Ving ? Ex: Will You be going to bed at 10 pm. / Bạn sẽ đi ngủ lúc 10 giờ tối chứ ? |
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn |
a. Thì tương lai đơn đề cập tới những sự kiện sẽ xảy ra ở tương lai, thể hiện những sự thật hoặc những điều hiển nhiên. Ex: She ‘ll be 20 on sunday. / Cô ấy sẽ 20 tuổi vào chủ nhật.
b. Sử dụng thì tương lai đơn khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Ex:Wait, I will help you. / Đợi đã, tôi sẽ giúp bạn.
c. Diễn tả sự đề nghị hay thỉnh cầu. Ex: Shall we eat out tonight ? / Tối nay chúng ta ăn cơm ngoài nhé?
d. Thì tương lai đơn được dùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà được cho là sẽ xảy ra. Ex: The birds will come back next spring. / Những con chim sẽ quay lại vào mùa xuân năm sau. |
a. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Ex: I think it is going to rain. / Tôi nghĩ trời sắp mưa rồi.
b. Diễn tả một dự định làm gì trong tương lai gần. Ex: I know what you are going to say. / Tôi biết bạn sắp nói gì rồi.
c. Thì tương lai gần không phụ thuộc vào ý định bất cứ ai. Ex: I’m going to be 15 years old in May. / Tôi sẽ được 15 tuổi vào tháng 5 này. |
a. Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ex: We ‘ll be waiting for you at 9 o’clock tomorrow. / Chúng tôi sẽ chờ bạn lúc 9 giờ ngày mai.
b. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. Ex: He will be waiting for me when I arrive next day. / Anh ấy sẽ đợi tôi khi tôi tới vào ngày mai.
c. Diễn tả hành động xảy ra không có dự định trước nhưng xảy ra như thông lệ. Ex: I will be seeing Mary tomorrow at school. / Tôi sẽ gặp Mary ở trường vào ngày mai.
|
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn |
Thường dùng với các trạng từ chỉ tương lai:
– Tomorrow (Ngày mai) – Next week/month/year/ – Summer/Sunday… ( tuần sau/tháng sau/năm sau/chủ nhật tuần sau)…. – in + một quãng thời gian (trong khoảng thời gian nào đó). Ex: I will do my home work romorrow. / Tôi sẽ làm bài về nhà vào ngày mai. |
Gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn nhưng có thời gian cụ thể:
– in + mốc thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa). – Tomorrow: ngày mai Ex: He going to come to see me on sunday. / Anh ấy sẽ gặp tôi vào chủ nhật. |
Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …. – At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ….. – At this time tomorrow. Ex: We will be working at this time tomorrow. / Chúng tôi sẽ làm việc vào thời điểm này ngày mai. |
Chúc bạn học tốt!
Tương lai đơn diễn tả một ý định nhất thời xảy ra tại thời điểm nói diễn tả một dự đoán không có căn cứ cái gì đấy ví dụ «ngày mai tớ sẽ đi chơi với cậu nhưng để xem thử có bận gì không đã» k có căn cứ và không chắc chắn sẽ xảy đến
Tương lai tiếp diễn Dùng để diễn tả một hành động sự việc diễn ra tại thời điểm xác định trong tương lai Ví dụ như vào năm 2003 mươi họ sẽ đang làm dự án là trồng cây công nghiệp......« đang tiếp diễn trong tương lai và đó là sự thật»