Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Qui ước: A: cao >> a: thấp
a.
P: AA x aa
GP: A x a
F1: Aa (100% thân cao)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: (1A : 1a) x (1A : 1a)
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 cao : 1 thấp)
b.
F1 x aa: Aa x aa
G: 1A : 1a x a
Fa: 1Aa : 1aa (1 cao : 1 thấp)
Câu 7
\(b,\) Thể 1 nhiễm : \(2n+1\)\(=14+1=15\)
Thể 3 nhiễm : \(2n+1+1+1=14+1+1+1=17\)
Thể tam bội : \(3n=3.7=21\)
Thể tứ bội : \(4n=7.4=28\)
Câu 7
- Sai vì phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trang trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. (đã sửa)
- Đúng vì \(6.2^5=192\left(tb\right)\)
- Sai vì ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép đóng xoắn cực đại xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .
0,51 micromet = 5100 A°
Tổng số nu của gen
N = 2L/3,4 = 3000 (nu)
2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3600
Số nu từng loại của gen bình thường
A = T = 900 (nu)
G = X = 600 (nu)
1. Nếu đột biến làm số lk hidro thay đổi
-TH1: Đột biến mất cặp A - T
số nu từng loại A = T = 899nu; G = X = 600 (nu)
- Th2: đột biến mất cặp G - X
số nu từng loại : A = T = 900 (nu); G = X = 599 (nu)
-TH3: Thêm 1 cặp A - T
-TH4: Thêm 1 cặp G - X
- TH5: Thay thế 1 cặp A - T bằng G - X
- TH6: Thay thế 1 cặp G - X bằng A - T
<tương tự>
2. Sử dụng công thức
Nu (mt) = Nu (gen) x (2^4 - 1)