Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!
Khi lai thành công hai tế bào sinh dưỡng của hai cá thể thì sẽ tạo nên tế bào lai có kiểu gen bằng tổng kiểu gen của hai cá thể đó. Do vậy kiểu gen của cá thể lai này là AAbbHHmm.
Đáp án C
I đúng, cây con sẽ có kiểu gen giống cây ban đầu
II sai, thu được tối đa 4 dòng thuần
III đúng
IV Đúng
Đáp án C
I. đúng. Nuôi cấy tế bào sinh dưỡng tạo ra tế bào con có kiểu gen giống hệt tế bào mẹ
II. sai. Chỉ thu được 4 dòng thuần:
+ AaBB cho hạt phấn: AB và aB. Lưỡng bội hóa thu được: AABB và aaBB
+ DDEe cho hạt phấn: DE và De. Lưỡng bội hóa thu được: DDEE và DDee
III. đúng
IV. đúng. Dung hợp tế bào trần tạo tế bào con mang kiểu gen của cả bố và mẹ
Đáp án C
Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.
Có 3 nội dung đúng.
Đáp án D
Ta xét riêng rẽ từng cặp gen
Ở cặp A, a, vì ở cơ thể đực, một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 nên cơ thể này có thể tạo ra các giao tử A, a (giao tử bình thường) và Aa, O (giao tử đột biến). Cơ thể cái mang kiểu gen AA giảm phân bình thường nên chỉ tạo được 1 giao tử A. Vậy số kiểu gen về cặp gen này là : 4.1=4 (AA, Aa, AAa, A)
Ở cặp B, b, vì cơ thể đực và cơ thể cái đều có kiểu gen Bb, giảm phân thụ tinh bình thường nên số kiểu gen về cặp gen này là 3 (BB, Bb, bb)
Kết hợp hai cặp gen trên, ta nhận thấy theo lí thuyết, phép lai: mẹ AABb x bố AaBb cho đời con có số kiểu gen tối đa là : 4.3 = 12.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
- Giảm phân có sự không phân ly của 1 cặp NST tạo ra 50% giao tử n+1 và 50% giao tử n-1
Giải :
Phép lai ♂AaBb × ♀AaBB
- Ở cơ thể đực
Cặp Aa giảm phân bình thường cho 0,5A : 0,5a
Cặp Bb
có 16% số tế bào có cặp Bb không phân ly trong GP I, GP II diễn ra bình thường tạo ra : 0,08Bb : 0,08O
84% tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra :0,42B :0,42b
→ Giao tử đực : (0,5A :0,5a)(0,08Bb :0,08O :0,42B :0,42b)
- Ở cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 0,5AB :0,5aB
Tỷ lệ cơ thể có kiểu gen aaBb =ab♂ × aB♀ = 0,5×0,42 ×0,5 =10,5%
Đáp án B
Chọn đáp án C.
Tế bào song nhị bội sẽ mang kiểu gen của cả hai loài = AAbb + DDee = AAbbDDee.
Đáp án C
Khi lai tế bào sinh dưỡng thì tế bào lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 tế bào ban đầu.
Tế bào loài A có kiểu gen AABBDD
Tế bào loài B có kiểu gen: EEHHNN.
→ Tế bào lai có kiểu gen AABBDDEEHHNN
Chọn B: AaBb (Lai khác loài: Aa x Bb => AaBb (Song nhị bội) )