Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1.
Quả đỏ : quả vàng = 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 46 : 15 : 16 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) × (3 : 1).
Vậy có thể kết luận, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau.
Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - quả đỏ, b - quả vàng.
F1 có kiểu gen là AaBb. Cho F1 tự thụ ta thu được F2.
Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng A_bb có kiểu gen là: 1/3AAbb : 2/3Aabb.
Những cây này tự thụ thì sẽ cho tỉ lệ thân cao, hoa vàng là: 5/6
Còn lại là các cây thân thấp, hoa vàng.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
Đáp án D
P thuần chủng tương phản, F 1 đồng tính cao, đỏ
F2 phân ly 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
Vậy tính trạng cao do gen trội quy định,tính trạng thân thấp do gen lặn quy định
tính trạng hoa đỏ do gen trội quy định,tính trạng hoa vàng do gen lặn quy định
F1 dị hợp tử 2 cặp gen
Quy ước A- cao; a- thấp
B- đỏ; b – vàng
F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sẽ thu được F2 kiểu hình cao vàng có 2 kiểu gen và tỷ lệ như sau:
1 AAbb : 2Aabb
Tiến hành tự thụ phấn cây F2 cây cao, hoa vàng ta có
- PL1: 1/3 (AAbb × AAbb )
F3: 1/3 AAbb
- PL2: 2/3 (Aabb × Aabb)
F3: 2/3 (1/4 AAbb :1/2 Aabb: 1/4 aabb) =1/6 AAbb : 1/3Aabb : 1/6 aabb
Tổng hợp của 2 phép lai ta có tỷ lệ kiểu gen ở F3 là:
1/2 AAbb: 1/3Aabb : 1/6 aabb
Hay tỷ lệ kiểu hình là: 5 cao,vàng : 1 thấp, vàng.
Đáp án D
P thuần chủng tương phản, mỗi gen quy định một tính trạng, F1 đồng nhất, F2 phân li theo tỉ lệ 46 : 16 : 15 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1.
Vậy ta có quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa vàng.
Ta có kiểu gen của F1: AaBb.
Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F2 là: 2/3 Aabb : 1/3 AAbb.
Cho các cây này tự thụ phấn thì cho ra tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb là: 1/6.
Còn lại sẽ toàn là kiểu hình thân cao, hoa vàng.
Vậy tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng
Đáp án A
Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:
+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa
+ Hoa đỏ : hoa vàng = 1:1 Bb × bb
+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd
Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)
→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.
Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:
Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.
→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:
Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.
→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.
→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.
→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là
a
a
b
d
b
d
=
0
,
05
→
→ Đúng. F1 tự thụ
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là
(2) Sai.
(3)Sai. F1 tự thụ:
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là .
(4)Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen
Thân cao/thân thấp 1:1
Hoa đỏ/hoa vàng =1:1
Quả tròn/quả dài = 1:1
→ đây là phép lai phân tích.
Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn → 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A- Thân cao, a - thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa vàng
D- quả tròn/d - quả dài
Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:
là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây F1 là:
(giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)
(2) sai
(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Đáp án C
F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen quy định các tính trạng đang xét, và cao đỏ tròn là các tính trạng trội
Từ tỷ lệ kiểu hình F2 => phép lai F1 với cây khác là phép lai phân tích
Xét từng cặp tính trạng, ta thấy : F2 có tỷ lệ: 1 cao, đỏ : 1 cao , vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng
ðHai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ly độc lập với nhau ( 2 sai)
F2 có tỷ lệ: 1 cao , dài : 1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 thấp tròn => hai cặp gen quy định hai tính trạng này cũng phân ly độc lập
F2 có tỷ lệ: 8 đỏ , dài : 8 vàng tròn: 2 đỏ tròn : 2 vàng dài => hai tính trạng này do hai gen liên kết có hoán vị quy định và tần số hoán vị gen là : (2 + 2) / 20 = 20% ( (4) và (6) đúng)
Vậy A- cao, B – đỏ , D – tròn
Kiểu gen F1: Aa Bd/bD
Khi cho F1 tự thụ phấn : hoa thấp vàng dài = 1/4 x (0,1 x 0,1) = 0,0025 ( (1) đúng)
Hoa thấp đỏ dài = 1/4 x (0,25 – 0,1 x 0,1 ) = 0,06 ( (3) sai)
Vậy các nhận định đúng là : 1,4,5,6
Đáp án : B
P t/c tương phản
F1 : 100% cao, đỏ, tròn
P thuần chủng tương phản => F1 dị hợp tử về tất cả các gen
Do tính trạng đơn gen
Vậy các kiểu hình F1 là kiểu hình trội
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp vàng tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp , đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, dài
<=> 4 đỏ, dài ( 1 cao : 1 thấp) : 4 vàng, tròn (1 cao : 1 thấp)
1 đỏ tròn (1 cao : 1 thấp) : 1 vàng, dài ( 1cao : 1 thấp)
<=> ( 1 cao : 1 thấp) . ( 4 đỏ, dài : 4 vàng, tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng, dài)
Vậy A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
D tròn >> d dài
Gen qui định tính trạng chiều cao di truyền độc lập
Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau
Do F2 xuất hiện đỏ tròn (B-D-) = 1 10 <50%
=> Cây lai với F1 không thể có kiểu hình đỏ tròn B-D-
Có F2 có tính trạng vàng dài bbdd <=> 2 bên bố mẹ đều phải cho giao tử bd
=> Cây lai với F1 chỉ có thể là B d b d ; b D b d ; b d b d
Mà tỉ lệ đỏ dài (B-dd) = vàng tròn (bbD-)
=> Cây lai với F1 cho tỉ lệ 2 giao tử Bd = bD
=> Vậy cây lai với F1 là b d b d (cho tỉ lệ giao tử Bd = bD = 0 )
=> Vậy đây là phép lai phân tích
=> Vậy F1 cho giao tử bằng với tỉ lệ kiểu hình F2 <=> Bd=bD = 0,4 và BD = bd = 0,1
=> F1 : A a B d b D và tần số hoán vị gen là 20%
(1)F1 tự thụ, tỉ lệ thấp,vàng, dài aabbdd = 0,25 x 0,1 x 0,1 = 0,0025
1 đúng
(2)Sai
(3)F1 tự thụ, thấp, đỏ, dài aaB-dd = 0,25 x (0,25 – 0,01) = 0,06
3 sai
(4)Đúng
(5)Đúng
(6)Đúng
Đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4), (5).
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : Thân thấp là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
→ Cây thấp = 1/2.
Hoa đỏ : Hoa vàng là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
→ Hoa vàng = 1/2.
- Để kiểm tra xem (1) có đúng hay không, chúng ta chỉ cần dựa vào xét tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Ở F2 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ = 5/20 = 25%. Như vậy, kiểu hình cây thấp, hoa vàng = 25% = 1/2 x1/2 đúng bằng tỉ lệ của hai cặp tính trạng.
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
® (1) sai.
- Để kiểm tra (2) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình cây thấp, quả dài = 5/20 = 1/4 = 1/2 x 1/2.
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
→ (2) đúng.
- Muốn kiểm tra (3), chúng ta dựa vào kiểu hình hoa vàng, quả dài = 2/20 = 0,1. Đây là tỉ lệ của hoán vị gen.
→ Hai cặp gen này liên kết với nhau.
→ (3) đúng.
- Muốn tìm tần số hoán vị gen, chúng ta dựa vào tỉ lệ kiểu hình hoa vàng, quả dài (bd/bd) = 0,1 → bd = 0,1
→ Tần số hoán vị gen = 0,2.
→ (4) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,1
→ Khi F1 tự thụ phấn thì hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01. Vì chiều cao thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng còn lại cho nên thân thấp chiếm tỉ lệ = 1/4.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01 x 1/4 = 0,0025.
→ (5) đúng.
Đáp án A.
Ptc
F1: 100% cao, đỏ, tròn
F1 x cây khác
F2: 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài ; 4 thấp, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 cao , vàng , dài : 1 thấp, đỏ , tròn: 1 thấp, vàng, dài
Cao : thấp = 1:1
<=> F1 : Aa x aa
Đỏ : vàng = 1:1
<=> F1 : Bb x bb
Tròn : dài = 1:1
<=> F1 : Dd x dd
Mà P thuần chủng, F1 đồng tính (100%).
=> Cao, đỏ, tròn là các tính trạng trội – tương ứng là A, B, D.
Có F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài ; 4 thấp, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 cao , vàng , dài : 1 thấp, đỏ , tròn: 1 thấp, vàng, dài
<=> 4 đỏ, dài x(1 cao : 1 thấp) : 4 vàng, tròn x (1 cao : 1 thấp) : 1 đỏ, tròn x (1 cao : 1 thấp) : 1 vàng dài x (1 cao : 1 thấp).
<=> (1cao : 1 thấp) x (4 đỏ, dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
<=> Vậy tính trạng màu sắc và hình dạng quả liên kết với nhau (B và D).
Tính trạng chiều cao phân li độc lập với 2 tính trạng trên:
Có vàng dài (bb,dd) = 1 10
=> F1 cho giao tử bd = 0,1 < 0,25
=> Vậy bd là giao tử mang gen hoán vị.
=> Vậy F1: B d b D và tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ.
Kiểu hình thấp, vàng dài (có kiểu gen aa b d b d ) có tỉ lệ là:
0,25 x 0,1 x 0,1 = 0,0025
1 sai.
Sai Kiểu hình thấp, đỏ, dài ( aa B- dd) có tỉ lệ là:
0,25 x ( 0,25 - 0,01 ) = 0,06
3 sai.
Lời giải
Ptc :
F1: cao, đỏ
F1 tự thụ
F2 : 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
Cao : thấp = 3 :1
Đỏ : vàng = 3 :1
A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
F1: AaBb
Kiểu hình cao vàng F2: 1/3 AAbb : 2/3 Aabb tự thụ
1/3 AAbb tự thụ phấn cho 1/3 AAbb
2/3 Aabb tự thụ cho : 2/3 (¼ AAbb : 2/4 Aabb : ¼ aabb)
Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có
A-bb = 1/3 + (¾ x 2/3) = 5/6
aabb = 1- 5/6 = 1/6
Đáp án B