Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F1 x cây X
F2: 54% A-B : 21%A-bb : 21%aaB- : 4% aabb
A-B- = 0,5 + aabb
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
ð Hai cây đem lai là cây dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
ð Ta có (Aa,Bb) x(Aa,Bb)
Có đời con aabb = 0.04 = 0.2 x 0.2 = 0.4 x 0.1
ðaabb = 0.04 = 0.2ab x 0.2ab => Ab/aB x Ab/aB hoán vị f = 40%
ð Hoặc aabb = 0.04 = 0.4 ab x 0.1 ab => AB/aB x Ab/aB hoán vị f = 20%
Quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phấn diễn ra giống nhau nên kiểu gen của F1 là Ab/aB và f = 40%
Đáp án A
Đáp án : B
Tần số a b a b = 0.09 = 9% nên ab = 0,3 > 0,25 => giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen: 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Vậy P: A B a b , f = 40%
Đáp án D
Ta có khi lai thế hệ P gồm cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng, thu được F 1 gồm 100% thân cao, quả tròn (đồng tính). Vì vậy, tính trạng thân cao và quả tròn là những tính trạng trội.
Quy ước: A:thân cao >> a:thân thấp; B: quả tròn >> b:quả dài.
F 2 : A-B- = 50,64% vì cả đực và cái ở F 1 đều mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen nên ta áp dụng công thức: aabb = 50,64% - 50% = 0,64%.
Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn có các kiểu gen: Vậy có 4 kiểu gen quy định kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Vậy 2 đúng.
Ở F 2 : kiểu gen Ab aB chiếm tỉ lệ: 0,42 x 0,42 x 2 = 0,3528.
Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F 1 chiếm tỉ lệ
1-0,3528 = 64,72%. 3 đúng.
Ở F 2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ: aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%. 5 đúng.
Đáp án A
Ptc : đỏ tròn x vàng bầu
F1 : 100% đỏ tròn
F1 tự thụ
F2 4 kiểu hình, vàng bầu = 9%
A-bb = 9%
ð Kiểu hình aabb = 25% - 9% = 16%
Mà F1 tự thụ, hoán vị gen trong 2 quá trình phát sinh giao tử là giống nhau
=> F1 cho giao tử ab = 0 , 16 = 0 , 4
=> F1 có kiểu gen A B a b và có tần số hoán vị gen là f = 20%
=> F1 cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
(1) Đúng , F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%
(2) Đúng , F2 có số kiểu gen là :
(3) Sai , F2 , đỏ tròn A-B- = 16% + 50% = 66%
(4) Sai
(5) Đúng , F2 cây A b A b chiếm tỉ lệ 0,1 x 0,1 = 0,01 = 1%
(6) Đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng
Chọn đáp án A
1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng
2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng
3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08
2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528
Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng
4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai
5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5 sai
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dài : quả ngắn = 3 : 1.
⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.
Hạt vàng : hạt trắng = 3 : 1.
⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.
Cây I và II đều dị hợp 2 cặp gen.
Do không tạo ra kiểu hình quả ngắn, hạt trắng.
⇒ Xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
F1 lai với 2 cây có kiểu gen khác nhau đều cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
⇒ F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo , cây thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
Vì F1 có kiểu gen dị hợp chéo nên khi lai với 2 cá thể trên, F1 liên kết hoàn toàn, 2 cá thể trên dù xảy ra hoán vị gen với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ kiểu hình vẫn là 1 : 2 : 1. Nội dung 2 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án C