Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
n_{Fe_{2}O_{3}}=0,1nFe2O3=0,1 (mol).
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
0,1 0,3
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,3 0,3 (mol)
Vậy m_{CaCO_{3}}mCaCO3 = 100. 0,3 = 30 (gam).
Đáp án D.
(mol).
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
0,1 0,3
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,3 0,3 (mol)
Vậy = 100. 0,3 = 30 (gam).
Đáp án : B
Ta có :
n CaCO3 = 4/100 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,04 0,04
Trong phản ứng khử CuO , Fe2O3 bằng CO , ta luôn có :
n CO = n CO2 = 0,04 mol
=> VCO = 0,04. 22,4 = 0,896 lít
Gọi công thức oxit ban đầu là MxOy.
Có phản ứng khử hoàn toàn oxit MxOy thành kim loại:
Dẫn khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư:
Cần lưu ý: Hóa trị của kim loại M trong oxit ban đầu và hóa trị của M trong sản phẩm của phản ứng giữa M với axit HCl có thể khác nhau.
Do đó ta gọi n là hóa trị của M thể hiện khi phản ứng với axit HCl.
Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:
Đáp án D.
Ta có:
\(n_{Fe2O3}=\frac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{t^o}}2Fe+3CO_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO2\left(1\right)}=3n_{Fe2O3}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO3}=n_{CO2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCO3}=0,45.197=88,65\left(g\right)\)
Đáp án đúng : A