Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nAla = 26,7/89 = 0,3; nGly = 33,75/75 = 0,45 => nAla : nGly = 0,3 : 0,45 = 2 : 3
=> X là pentapeptit
n Glyxin = 0,14 mol
n Alanin = 0,1 mol => n Glyxin : n Alanin = 7 : 5
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử 2 chất trong X là 4. => có 2 trường hợp là + 2 tripeptit
+ đipeptit và tetrapeptit
+ Ta xét trường hợp 2 tripeptit X và Y : chất X có 1 Gly và 2Ala ; chất Y có 2 Gly và 1 Ala Giả sử nX= x mol => nY = 3x mol
=> n Gly=7x mol ; nAla = 5x mol (TM) => x= 0,02 mol
=> m = mX + mY = 16,52g => Chọn C
Đáp án C
Gọi 3 peptit lần lượt là (AA)a; (AA)b; (AA)c ứng với số mol là x; x; 3x
Ta có ax + bx + c.3x = nAla + nVal => x(a + b + 3c) = 14,24/89 + 8,19/117 = 0,23
Do a + b + 3c là số nguyên dương => a + b + 3c = 23 (1)
Mà số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13 => a + b + c < 16 (2)
Từ (1), (2) => a = 2; b = 3; c = 6 là hợp lí
X + H2O → Ala + Val
=> m = mAla + mVal – mH2O = 14,24 + 8,19 – 18(1.0,01 + 2.0,01 + 5.0,03) = 19,19g
Đáp án D
X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O.
thủy phân: (Aa)1(Bb)1(Cc)3 + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val.
⇒ phương trình: 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 + (23k – 1)H2O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val.
⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam
Đáp án : D
nAlanin = 0,3 mol ; nGly = 0,45 mol
Peptit + nH2O -> xAla + yGly
, a an ax ay
=> ax + ay = a(x+y) = a(n+1) (n là số liên kết peptit)
=> a(n+1) = 0,75 mol
Bảo toàn khối lượng ta có :
49,65 + an.18 = 26,7 + 33,75 => an = 0,6
=> a = 0,15=> n + 1 = 5 => n = 4
=> Pentapeptit