Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III
þ I đúng. Vì động mạch càng xa tim vận tốc máu giảm dần và huyết áp giảm dần.
þ II đúng. Vì gần tim nhất là tĩnh mạch chủ, xa tim nhất là tĩnh mạch nhánh. Do đó, xa tim thì tổng thiết diện của mạch lớn cho nên vận tốc máu giảm. Máu chảy từ tĩnh mạch về tim cho nên càng gần tim thì huyết áp càng giảm dần và có thể bằng 0.
þ III đúng. Vì tăng nhịp tim làm tăng công suất tim, dẫn tới tăng huyết áp.
ý IV sai. Vì ở mao mạch phổi thì máu giàu O2.
Chọn A
- I đúng.
- II sai vì huyết áp giảm dần từ động mạch qua mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
- III đúng vì vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch mà mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu là thấp nhất.
- IV đúng vì càng xa tim thì tổng tiết diện mạch càng lớn nên vận tốc máu càng giảm.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Phát biểu II sai vì tính mạch có huyết áp thấp nhất (huyết áp giảm dần ở tĩnh mạch).
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
- I sai vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch.
- II đúng vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.
- III đúng vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch,…
- IV đúng vì giảm thể tích máu thì lực tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp.
Đáp án D
(1) Đúng. Khi tim co đẩy máu đi, lúc này áp lực máu lên thành mạch lớn, khi tim giãn hút máu về tâm nhĩ, lúc này áp lực máu lên thành mạch nhỏ.
(2) Đúng. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch, càng xa tim (theo chiều dòng máu chảy động mạch ® mao mạch ® tĩnh mạch) thì áp lực máu lên thành mạch cũng nhỏ dần nên huyết áp giảm dần.
(3) Đúng. Tim đập nhanh và mạnh ® áp lực máu lên thành mạch tăng ® huyết áp tăng. Tim đập chậm và yếu ® áp lực máu lên thành mạch giảm ® huyết áp giảm.
(4) Đúng. Khi bị mất máu, lượng máu trong động mạch giảm ® áp lực máu lên thành mạch giảm ® huyết áp giảm.
Chọn C
Vì: I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. à sai
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. à đúng
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. à đúng
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. à đúng
I đúng.
II sai. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu oxi, máu này từ phổi về tâm nhĩ trái.
III đúng. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
IV đúng. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Vậy có 3 phát biểu đúng là: I, III, IV.
Vậy: C đúng.
Chú ý kiến thức liên quan:
|
Động mạch |
Mao mạch |
Tĩnh mạch |
Tiết diện các đoạn mạch (S) |
Nhỏ |
Lớn nhất |
Nhỏ |
Áp lực máu (P) |
Lớn nhất |
Nhỏ |
Nhỏ nhất |
Vận tốc máu |
Lớn nhất |
Nhỏ nhất |
Lớn |
Đáp án D
Lời giải chi tiết
I – Sai. Vì vận tốc máu di chuyển trong mạch, phụ thuộc chủ yếu vào tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
II – Đúng. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn. Ví dụ: Khi máu chảy trong động mạch.
III – Đúng. Ở động mạch có huyết áp cao nhấp, tiết diện mạch thấp nên máu chảy nhanh nhất ở động mạch. Mao mạch thì có huyết áp thấp, tiết diện mạch lớn nên máu chảy chậm.
IV – Đúng. Máu vận chuyển trong hệ mạch theo một chiều về tim, nhờ sự chênh lệch của huyết áp. Máu chảy từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
V – Đúng. Vì càng xa tim, huyết áp càng giảm vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn nhiều lần so với tiết diện của động mạch. Do vậy càng xa tim, dung tích hệ thống động mạch càng tăng
Chọn D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
II đúng vì gần tim nhất là tĩnh mạch chủ, xa tim nhất là tĩnh mạch nhánh. Do đó, xa tim thì tổng thiết diện của mạch lớn cho nên vận tốc máu giảm. Máu chảy từ tĩnh mạch về tim cho nên càng gần tim thì huyết áp càng giảm dần và có thể bằng 0.
IV sai vì ở mao mạch phổi thì máu giàu O2.