Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Ta thấy tần số alen A giảm dần; a tăng dần, mà cấu trúc di truyền của quần thể vẫn đạt cân bằng di truyền.
Nhân tố tác động ở đây là chọn lọc tự nhiên.
Chọn B
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Tần số alen |
P |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
A=0,1; a=0,9 |
F1 |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
A=0,1; a=0,9 |
F2 |
0,10 |
0,60 |
0,30 |
A=0,4; a=0,6 |
F3 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
A=0,4; a=0,6 |
F4 |
0,20 |
0,40 |
0,40 |
A=0,4; a=0,6 |
Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
I đúng
II sai,
III sai
IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III → Đáp án D.
I sai. Vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn xuất hiện alen mới dẫn tới hình thành kiểu gen mới thì không đúng.
II đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA:0,48Aa:0,16aa thì chứng tỏ tần số a giảm → Chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV sai. Vì di – nhịp gen là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể làm tăng tần số alen a hoặc giảm tần số alen a.
Chọn D
Phương pháp: sử dụng kiến thức về quần thể tự phối, quần thể cân bằng di truyển, các nhân tố tiến hóa.
Ta thấy từ F1 → F2 ,quần thể cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen không đổi
Tỷ lệ Aa và AA giảm đột ngột, aa tăng → các yếu tố ngẫu nhiên
Ta thấy từ thế hệ thứ 3, tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm → giao phối không ngẫu nhiên
Chọn đáp án A
Cách li sau hợp tử là dạng cách li xảy ra sau khi hợp tử đã được hình thành.
(1) là cách li nơi ở thuộc dạng cách li trước hợp tử.
(2) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai không phát triển được.
(3) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai không có khả năng sinh sản.
(4) là cách li mùa vụ thuộc dạng cách li trước hợp tử.
(5) là dạng cách li trước hợp tử vì chưa xảy ra quá trình thụ tinh.
(6) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai có sức sống và khả năng sinh sản kém.
Vậy có 3 đáp án: 2, 3, 6 thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử.
Chọn C
Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1;F2 giống nhau; F4;F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.
Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ
Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
Đáp án B
Nhìn vào tỉ lệ của các loại kiểu gen qua các thế hệ, ta thấy rằng:
+ Kiểu gen AA từ thế hệ F1 đến F2 có tỉ lệ giảm từ 0,49 xuống 0,18 nên không thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa đột biến. Vì nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen một cách chậm chạp.
+ Kiểu gen Aa từ thế hệ F1 đến F2 giảm từ 0,42 xuống 0,24; nhưng từ F2 đến F3 lại tăng từ 0,24 lên 0,42. Nên quần thể không thể chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
+ Kiểu gen aa từ thế hệ F1 đến F2 tăng từ 0,09 lên 0,58; nhưng từ thế hệ F2 đến F3 giảm xuống từ 0,58 còn 0,49 nên quần thể không chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.
® Tóm lại, thông qua dữ liệu trên, ta thấy thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể biến đổi một cách đột ngột, không định hướng, nên quần thể đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án C
Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Quần thể trên đạng chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội. (vì A- giảm dần, aa tăng)