Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(Hệ số tỉ lượng của phản ứng hóa học là số chỉ số nguyên tử, phân tử và ion của các chất tham gia tương tác được ghi trong phương trình phản ứng hóa học. Hay nói cách khác thì đó chính là các hệ số cân bằng trong phương trình hóa học.)
Đáp án A
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
⇒ Tổng hệ số = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
a) $Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O$
Tổng hệ số = $1 + 1 + 1 + 1 = 4$
b) $CO_2 + CaCO_3 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
Tổng hệ số =$ 1 + 1 + 1 + 1 = 4$
a) \(PTHH:Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
=>Tổng hệ số : 4
=> Chọn A
b) \(PTHH:CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
=> Tổng hệ số: 4
=> Chọn A
a) khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện . tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là 4
Ca (HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
b)
khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat . thì kết tủa sẽ tan . tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là 4
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca (HCO3)2
(Hệ số tỉ lượng của phản ứng hóa học là số chỉ số nguyên tử, phân tử và ion của các chất tham gia tương tác được ghi trong phương trình phản ứng hóa học. Hay nói cách khác thì đó chính là các hệ số cân bằng trong phương trình hóa học.)
Đáp án A
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
⇒ Tổng hệ số = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
Giải thích:
Định hướng tư duy giải
(a) MnO2 ; (c) H2SiO3 ; (d) Al(OH)3
Đáp án D
a) Chọn A
Ca (HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
b) Chọn A
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca (HCO3)2
- Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì có kết tủa xanh xuất hiện:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Khi đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thì có kết tủa đỏ gạch xuất hiện:
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O
Đáp án A
Ca(HCO3)2 → t o CaCO3↓ + CO2 + H2O